Xu Hướng 5/2023 # Ung Thư Gan Và Những Điều Cần Biết # Top 14 View | Sept.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Ung Thư Gan Và Những Điều Cần Biết # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Ung Thư Gan Và Những Điều Cần Biết được cập nhật mới nhất trên website Sept.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ung thư gan là loại ung thư thường gặp đứng thứ sáu trong các ung thư trên toàn cầu và là nguyên nhân thứ hai gây tử vong của bệnh ung thư. Hơn 95% số người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư  gan ở tuổi 45 trở lên. Ung thư gan khó nhận biết sớm do triệu chứng nghèo nàn và người bệnh dễ chủ quan bỏ qua. Khi đã phát hiện thì đã tiến triển nặng, khó điều trị và tỷ lệ tử vong cao. Tuy vậy ung thư gan được xem là dễ phòng tránh nhất bằng cách giảm tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ đã biết đối với bệnh này.

Nguyên nhân gây ung thư gan

– Viêm gan do virus mãn tính: Yếu tố nguy cơ phổ biến nhất đối với ung thư gan là nhiễm trùng mãn tính virus viêm gan B hoặc virus viêm gan C. Những nhiễm trùng này dẫn đến bệnh xơ gan, tiến triển thành ung thư gan.

– Sử dụng rượu nặng, nghiện rượu là nguyên nhân gây xơ gan.

– Béo phì có thể dẫn đến bệnh gan nhiễm mỡ và xơ gan, làm tăng nguy cơ phát triển ung thư gan.

– Nhiễm độc Aflatoxins do ăn loại nấm mốc trong các loại hạt ẩm như đậu, bắp… Những chất gây ung thư được tạo ra bởi một loại nấm có thể gây ô nhiễm đậu phộng, lúa mì, đậu nành, ngô và gạo. Tiếp xúc lâu dài với các chất này là một yếu tố nguy cơ chính gây ung thư gan.

Dấu hiệu ung thư gan

Đa số không có dấu hiệu và triệu chứng ở giai đoạn đầu. Khi triệu chứng xuất hiện, chúng có thể bao gồm giảm cân không rõ nguyên nhân, chán ăn, đau bụng trên, buồn nôn và ói mửa, mệt mỏi, gan to, bụng sưng phù, vàng da, vàng mắt.

Phòng ngừa ung thư gan

Tránh các yếu tố nguy cơ quan trọng đối với ung thư gan là nhiễm trùng mãn tính virus viêm gan B, vi rút viêm gan C. Các virus này có thể lây lan từ người này sang người khác thông qua quan hệ tình dục không được bảo vệ, mẹ truyền sang con trong lúc sinh nở. Có thể phòng ngừa bằng cách không dùng chung kim tiêm và bằng cách thực hành tình dục an toàn như sử dụng bao cao su.

Ngăn ngừa viêm gan B bằng cách tiêm phòng. Không có thuốc phòng ngừa viêm gan C. Điều trị bệnh viêm gan mãn tính do virus B và C nếu bị nhiễm 2 loại virus này. Việc điều trị sẽ làm giảm số lượng virus trong máu và làm giảm tổn thương gan, từ đó làm giảm nguy cơ ung thư gan.

Cách xa những chất gây ung thư: Không ăn những thực phẩm bị mốc, độc tố trong nấm Aflatoxin là chất gây ung thư.

Không nên uống quá nhiều rượu. Mức độ tổn thương của bệnh gan do rượu cồn có mối quan hệ mật thiết với số lượng, thời gian uống và cách uống rượu hằng ngày. Uống quá nhiều rượu rất độc hại đối với cơ thể, có thể dẫn đến tổn thương tế bào, tích mỡ trong tế bào gan, chứng viêm tế bào gan, cuối cùng có thể dẫn đến tê cứng gan, một bộ phận của gan bị cứng sẽ chuyển biến thành ung thư gan.

          Kiểm tra sức khoẻ định kỳ, phát hiện sớm giai đoạn đầu của ung thư gan là một trong những biện pháp phòng bệnh có hiệu quả.

Ung Thư Gan Di Căn: Những Điều Cần Biết

Ung thư gan di căn là tình trạng các tế bào đột biến ở gan đã phát triển và lan rộng đến những cơ quan khác trên cơ thể. Ở sang giai đoạn này, việc điều trị khá khó khăn và thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối ngắn.

Sự phát triển quá mức của các tế bào ung thư gan có thể xâm lấn sang các mô gần đó. Bằng cách di chuyển qua mạch bạch huyết và mạch máu, các tế bào ung thư sẽ xâm lấn tới nhiều mô hoặc cơ quan khác trong cơ thể, làm hình thành ung thư thứ phát ở xương, não, phổi,… Tình trạng ung thư gan xâm lấn vào các mô hoặc cơ quan lân cận được gọi là lan truyền cục bộ, thường xảy ra ở giai đoạn 3C hoặc 4A.

Ở giai đoạn 3C, khối u ác tính trong gan đã phát triển ra tới lớp ngoài cùng của gan. Sang giai đoạn 4A, trong gan xuất hiện một hay nhiều khối u có kích cỡ đa dạng. Một số khối u đã phát triển chạm tới các mạch máu hoặc cơ quan gần gan, tế bào ung thư cũng có trong các hạch bạch huyết lân cận. Đến giai đoạn 4B, khối u ác tính có thể đạt tới kích thước bất kỳ, tế bào ung thư đã di căn tới các cơ quan khác trên cơ thể, thường gặp là xương, phổi, đại tràng,…

Khi các tế bào ác tính mới xuất hiện trong gan, người bệnh có thể không có bất kỳ triệu chứng nào. Tuy nhiên, khi ung thư di căn thì sẽ có nhiều biểu hiện phức tạp. Ung thư gan di căn đến đâu sẽ gây ra những triệu chứng điển hình ở những cơ quan đó, bên cạnh biểu hiện tại vị trí khởi phát là gan. Những triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân ung thư gan di căn là:

2.1. Triệu chứng tại gan và cơ thể:

Có khối u ở bên phải bụng.

Đau bụng, đầy hơi, ăn không ngon, buồn nôn.

Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, sụt cân nhiều và nhanh.

Sốt, nước tiểu sẫm màu, da và mắt chuyển màu vàng rõ rệt.

2.2. Triệu chứng tại các cơ quan khác

Ung thư gan di căn phổi: đau tức ngực, khó thở, ho kéo dài, tràn dịch màng phổi,…

Ung thư gan di căn sang xương: đau nhức xương, gãy xương.

Ung thư gan di căn lên não: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, suy giảm thị lực,…

Sau khi khám lâm sàng, bệnh nhân có thể được thực hiện một loạt các xét nghiệm để bác sĩ có thể đưa ra kết luận chính xác nhất. Cụ thể:

Các xét nghiệm máu, ví dụ xét nghiệm alpha-fetoprotein (AFP) để sàng lọc các vấn đề về gan. Lượng alpha-fetoprotein trong máu thường tăng ở những bệnh nhân ung thư gan. Ngoài ra, việc kiểm tra nồng độ alpha-fetoprotein cũng giúp bác sĩ xác định được liệu pháp điều trị thích hợp và theo dõi xem ung thư có tái phát không.

Các xét nghiệm hình ảnh: Siêu âm, chụp MRI,… hỗ trợ xác định vị trí khối u. Nếu phát hiện khối u, biện pháp sinh thiết có thể được thực hiện để giúp bác sĩ xác định đây có phải là ung thư hay không.

Ung thư gan di căn giai đoạn cuối thường không có cách điều trị dứt điểm. Các phương pháp điều trị hiện tại có thể làm chậm quá trình di căn và giảm nhẹ triệu chứng khó chịu cho bệnh nhân. Tùy từng trường hợp cụ thể về số lượng khối u, vị trí ung thư lan đến, bác sĩ sẽ đề nghị một phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân. Một số yếu tố ảnh hưởng tới phương pháp điều trị chính là liệu pháp điều trị trước đó, tình trạng gan và sức khỏe tổng quát của bệnh nhân.

Một số phương pháp điều trị ung thư gan di căn phổ biến là:

Hóa trị: áp dụng để tiêu diệt các tế bào ung thư khắp cơ thể.

Xạ trị: điều trị tại các khu vực xuất hiện khối u ác tính.

Dùng thuốc giảm đau, trị mệt mỏi và các triệu chứng khác.

Bước sang giai đoạn di căn, thời gian sống của bệnh nhân không dài. Theo nhiều thống kê, 7% người bị ung thư gan di căn được phát hiện và điều trị sớm có thể kéo dài tuổi thọ thêm 5 năm. Với ung thư gan giai đoạn 4, chỉ có 2% bệnh nhân có thể sống thêm 5 năm. Một số yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ sống thêm của bệnh nhân là tình trạng gan, sức khỏe tổng quát,… Cụ thể như nếu bệnh nhân ung thư gan mắc bệnh xơ gan thì tỷ lệ sống thêm sẽ giảm đi.

Biện pháp phòng ngừa ung thư gan di căn cơ bản nhất chính là ngăn chặn nguy cơ mắc bệnh ung thư gan. Một số biện pháp thường được áp dụng là:

Tiêm vắc xin ngừa virus viêm gan B.

Khám sức khỏe định kỳ để kiểm tra xem có mắc vấn đề ở gan không và theo dõi sát, điều trị thích hợp theo lời khuyên của bác sĩ. Người đi khám sức khỏe nên cho bác sĩ biết nếu gia đình bạn có tiền sử mắc ung thư gan hoặc các yếu tố nguy cơ gây ung thư gan khác.

Ăn uống đúng cách và tập thể dục thường xuyên để duy trì vóc dáng cân đối.

Hạn chế sử dụng thức uống có cồn. Nếu bị xơ gan do rượu, người bệnh nên hỏi bác sĩ về phương pháp cai rượu.

Chẩn đoán sớm đóng vai trò quyết định đối với hiệu quả điều trị ung thư gan. Vì vậy, bệnh nhân cần định kỳ kiểm tra, tầm soát ung thư gan. Hiện Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec hiện đang cung cấp Gói tầm soát và phát hiện sớm ung thư gan giúp sàng lọc bệnh lý ung thư gan, phát hiện sớm ung thư gan để từ đó có phương án điều trị thích hợp, hiệu quả cho bệnh nhân. Những khách hàng có nguy cơ cao mắc ung thư gan như: tiền sử gia đình bị bệnh ung thư gan, xơ gan do virus hoặc rượu, bị viêm gan B, viêm gan C mãn tính, nghiện rượu hoặc uống rượu thường xuyên,… nên đi tầm soát ung thư gan định kỳ.

Khi đăng ký Gói tầm soát và phát hiện sớm ung thư gan, bệnh nhân sẽ được khám trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa, được thực hiện các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, tầm soát viêm gan B, viêm gan C và chẩn đoán hình ảnh tầm soát khối u ác tính. Với hệ thống máy móc hiện đại cùng đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, Vinmec cam kết bảo vệ tốt nhất cho sức khỏe của bệnh nhân.

Để tìm hiểu kỹ hơn về các phương pháp xét nghiệm ung thư gan tại Vinmec, Quý Khách có thể liên hệ Hotline các bệnh viện, hoặc đăng ký khám trực tuyến TẠI ĐÂY.

XEM THÊM:

Ung Thư Vú Và Những Điều Cần Biết

Ung thư vú và những điều cần biết. Ung thư vú là ung thư thường gặp nhất ở nữ giới, nam giới chỉ chiếm một phần rất nhỏ. Trên thế giới, khoảng 2 triệu người được chẩn đoán mắc ung thư vú và khoảng 600.000 người tử vong. Theo thống kê của GLOBOCAN (2018), nước ta có gần 165.000 số ca mắc mới ung thư, trong đó ung thư vú là 15.000 người mắc chiếm tỷ lệ 9,2% và hơn 6.000 trường hợp tử vong. Ung thư vú và những điều cần biết

1. Nguyên nhân bị ung thư vú

– Di truyền: Có khoảng 5-7% các trường hợp ung thư vú do các đột biến gen. Các đột biến gen như: BRCA1/2, p53, PTEN…

– Môi trường:Tia tử ngoại, tia X, hóa chất, vi sinh vật…

– Do các tế bào tuyến vú hoạt động phụ thuộc vào nội tiết tố estrogen, nên các nguyên nhân làm tăng estrogen có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú.

– Suy giảm miễn dịch của cơ thể

– Hầu hết các trường hợp ung thư vú đều không xác định được một nguyên nhân cụ thể → “yếu tố nguy cơ” gây ung thư vú.

2. Ung thư vú có triệu chứng như thế nào?

5 triệu chứng ung thư vú bạn nhất định không thể bỏ qua:

– Đau tức ngực hoặc tuyến vú: Nếu bạn xuất hiện triệu chứng đau tức ngực, cương tức không chỉ trong thai kỳ, những ngày hành kinh mà còn xuất hiện trong cả những ngày bình thường và cơn đau kéo dài, tăng dần khi đến kỳ kinh nguyệt, thì bạn nên đi khám, và kiểm tra thật kỹ bởi đó có thể là dấu hiệu báo trước bạn đang mắc bệnh ung thư vú.

– Ngực to bất thường: Một ngày nếu bạn kiểm tra và thấy vòng 1 của mình to bất thường, trong khi bạn không hề dùng những thực phẩm để tăng vòng 1. Đặc biệt, bạn kiểm tra và thấy rằng hai bên núi đôi của bạn lệch nhau quá lớn, không tương xứng hay thường xuyên cảm thấy cương cứng và có cảm giác đau thì bạn nên cẩn thận. Rất có thể đây là một dấu hiệu của ung thư vú.

– Nổi u cục ở vòng 1: Theo kinh nghiệm của các chuyên gia thì bạn nên tự khám vú hàng tháng sau khi hết kinh, bằng cách này bạn có thể sờ thấy một “khối lạ” ở tuyến vú của mình. Những cục u này có thể là ung ác cũng có thể chỉ là ung lành tính.

Nổi u cục ở vòng 1 là một trong những biểu hiện của ung thư vú

– Thường xuyên nổi hạch nách: Trong khi bạn tự kiểm tra vòng 1 của mình, bạn cũng có thể tự kiểm tra vùng hố nách nếu có khối bất thường bạn nên đi khám bác sĩ. Bởi khi bạn mắc hạch nách có thể do nhiều nguyên nhân nhưng cũng có thể là dấu hiệu đầu tiên của ung thư vú. Trên thực tế, đã có khá nhiều trường hợp ung thư vú được chẩn đoán khi người bệnh phát hiện tình cờ hạch hố nách.

3. Ung thư vú có mấy giai đoạn?

3.1. Ung thư vú giai đoạn 1

Các giai đoạn ung thư vú

Giai đoạn 1 có thể chai thành 1A và 1B. Ở giai đoạn 1A, khối u có đường kính nhỏ chỉ khoảng 2cm và chưa gây ảnh hưởng gì đến các hạch bạch huyết. Sang đến 1B, các khối u bắt đầu xuất hiện ở các hạch buyết huyết vùng nách. Đây là giai đoạn khá sớm nên người bệnh hoàn toàn có thể có cơ hội điều trị bằng phẫu thuật.

3.2. Ung thư vú giai đoạn 2

Ở giai đoạn này, các khối u sẽ có kích thước lớn hơn khoảng từ 2-5cm. có thể có hoặc không ảnh hưởng đến các hạch bạch huyết và hạch nách. Ở giai đoạn này, các biện pháp chủ yếu thường là phẫu thuật, xạ trị hay hóa trị.

3.3. Ung thư vú giai đoạn 3

Ở giai đoạn 3, các khối u sẽ có kích thước trên 5cm, các tế bào ung thư đã lan rộng tới 4 – 9 hạch bạch huyết vùng nách hay xuất hiện các hạch bạch huyết vùng vú. Khi xuất hiện các khối u nguyên phát lớn như ở giai đoạn 3, bệnh nhân sẽ được hóa trị để làm nhỏ khối u trước khi phẫu thuật cắt bỏ.

3.4. Ung thư vú giai đoạn 4

Giai đoạn này được coi là giai đoạn nguy hiểm nhất của bệnh. Các tế bào ung thư đã di căn và lan rộng đến xương cũng như các bộ phận khác trong cơ thể. Ở giai đoạn này, các bộ phận quan trọng như não, gan, phổi và xương đều có thể bị ung thư di căn. Bệnh nhân sẽ được điều trị toàn thân tích cực để điều trị ung thư vú giai đoạn cuối.

4. Các phương pháp phát hiện ung thư vú

4.1. Chụp X – quang tuyến vú

Chụp X – Quang tuyến vú

– Không chụp nhũ ảnh trong kỳ kinh hay các ngày gần ngày kinh nguyệt, do nồng độ hormone nội tiết tố nữ tăng cao khiến tuyến vú căng tức hơn bình thường. Nếu chụp vào thời điểm này không chỉ gây ra nhầm lẫn các tổn thương trên phim mà còn tăng cảm giác khó chịu cho người chụp. Thời điểm tốt nhất chụp X quang tuyến vú là 1 tuần sau khi bạn đã sạch kinh.

– Nhược điểm: Chụp X – quang tuyến vú khó phát hiện khối u vú ác tính ở phụ nữ trẻ do mô vú ở độ tuổi này khá dày đặc.

4.2. Xét nghiệm ung thư vú – siêu âm

Siêu âm vú giúp phân biệt giữa u nang (túi chứa đầy dịch lỏng) và các khối rắn, tìm kiếm các hạch bạch huyết có kích thước lớn, xác định được kích thước, mức độ tổn thương của các khối ung bướu trên vú.

Xét nghiệm ung thư vú – siêu âm

Tầm soát, xét nghiệm ung thư vú nhanh chóng, tiện lợi, cho kết quả ngay.

Có thể siêu âm vú nhiều lần, lại không độc hại.

Có thể siêu âm được với phụ nữ mang thai, bé gái đang dậy thì.

Cảm thấy dễ chịu hơn chụp X – quang, không đau.

Phát hiện được tổn thương có đường kính dưới 5mm.

Có giá trị phát hiện giai đoạn đầu ung thư vú.

– Nhược điểm: bị phụ thuộc vào người thực hiện siêu âm với nhiều năm kinh nghiệm và khả năng đọc tổn thương của người đó nên việc tầm soát, xét nghiệm ung thư vú thông qua siêu âm cần được tiến hành ở các cơ sở y tế, bệnh viện tin cậy.

4.3. Xét nghiệm ung thư vú – Chụp CT, chụp MRI

– Giúp phát hiện ung thư và một số bất thường khác ở tuyến vú có độ chính xác cao.

– Chụp cộng hưởng từ MRI dùng cho những phụ nữ có mô vú dày đặc hoặc có nguy cơ cao mắc ung thư vú vì chụp MRI có thể phát hiện các khối u rất sớm. Nhược điểm:có thể cho kết quả dương tính giả.

4.4. Xét nghiệm gen

Tầm soát gen: BRCA1 và BRCA2.

4.5. Sinh thiết vú

– Sinh thiết vú dùng sau khi chụp X quang, siêu âm, có giá trị chẩn đoán xác định.

Sinh thiết vú

4.6. Xét nghiệm tế bào học

Bác sĩ sử dụng một chiếc kim ngắn, nhỏ hơn kim lấy máu để lấy tế bào của khối u vùng vú, da, tuyến giáp, hạch và tuyến nước bọt… phân tích dưới kính hiển vi để phát hiện ung thư.

5. Điều trị ung thư vú

Ung thư vú là một trong những bệnh ung thư có nhiều phương pháp điều trị nhất.

– Phẫu thuật: loại bỏ khối u tại vú và trong hầu hết các trường hợp là vét hạch hố nách. Phẫu thuật bảo tồn (chỉ cắt một phần tuyến vú có khối u) hoặc phẫu thuật triệt căn (cắt hết toàn bộ tuyến vú) và phẫu thuật tạo hình tuyến vú.

– Xạ trị ung thư vú : Giai đoạn sớm là để giảm nguy cơ tái phát tại vú và vùng xung quanh, và là một phần của điều trị triệt căn K vú. Giai đoạn muộn, xạ trị ung thư vú giúp giảm triệu chứng như đau do chèn ép, do di căn xương.

– Hóa chất: Sau phẫu thuật, giảm nguy cơ tái phát (điều trị bổ trợ) và là một phần của điều trị triệt căn. Trong những trường hợp khối u lớn hoặc hạch nách dính không thể phẫu thuật được ngay, điều trị bằng hóa chất nhằm giảm kích thước khối u để tạo thuận lợi cho phẫu thuật. Khi ung thư vú đã di căn, điều trị toàn thân bằng hóa chất giúp làm chậm quá trình tiến triển của bệnh và cải thiện triệu chứng.

– Điều trị đích: Ở một số bệnh nhân ung thư vú có bộc lộ thụ thể HER2, có thể điều trị phối hợp giữa hóa chất với thuốc điều trị đích: trastuzumab, pertuzumab, lapatinib và TDM-1 .Chi phí cho thuốc điều trị đích hiện còn cao.

Xạ trị ung thư vú

– Điều trị nội tiết: giúp estrogen không gắn được với thụ thể của nó trên tế bào ung thư sẽ có tác dụng làm cho tế bào ung thư không phát triển được: tamoxifen, các thuốc ức chế enzyme aromatase (letrozole, anastrozole, exemestane) và fulvestrant.

6. Fucoidan – Hoạt chất hiệu quả trong điều trị ung thư vú

Fucoidan là một hợp chất siêu nhờn có trong các loại tảo nâu, đặc biệt có nhiều trong tảo Mozuku của Nhật. Qua nhiều năm, các nhà nghiên cứu đã chứng minh được công dụng tuyệt vời của Fucoidan đối với ung thư hiệu quả.

Theo đó, việc kết hợp Fucoidan với các phương pháp điều trị ung thư vú gây ra sự ức chế đáng kể của quá trình tăng trưởng tế bào, kích thích các tế bào ung thư tự diệt (apoptosis) cũng như thay đổi chu kỳ tế bào. Sự kết hợp của Fucoidan và các phương pháp hóa trị liệu này có tác dụng ức chế hiệp đồng cao đối với sự tăng trưởng của tế bào ung thư vú. Nó gây ra những thay đổi trong chu kỳ tế bào, làm cho các tế bào tự chết.

Bên cạnh đó, các tế bào ung thư vú cần chất dinh dưỡng và oxy để di căn, vì vậy chúng gửi tín hiệu đến cơ thể để tạo mạch máu mới hình thành xung quanh tế bào ung thư làm nguồn cung cấp dinh dưỡng và tạo điều kiện để di căn sang vùng khác.

Fucoidan ngăn chặn hình thành các mạch máu mới, cắt đứt nguồn dinh dưỡng của các tế bào ung thư vú làm cho chúng không thể có điều kiện di căn. Ngoài ra, Fucoidan còn có tác dụng làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể, giúp cơ thể chống lại các tế bào ung thư.

Chính vì những lý do này, Fucoidan đang được ứng dụng ở nhiều nơi trên thế giới, đã mở ra một hướng đi mới trong việc phòng và chống bệnh ung thư vú.

Fucoidan có nhiều nhất trong tảo nâu Mozuku của Nhật

King Fucoidan – Sản phẩm chứa nhiều Fucoidan Mozuku tinh khiết nhất

Fucoidan trong King Fucoidan & Agaricus ( Fucoidan Vua) được chiết xuất từ tảo nâu Mozuku Okinawa cho tác dụng tốt nhất hiện nay và cũng là tảo biển có hàm lượng hoạt chất Fucoidan cao nhất trên thế giới. Sản phẩm thực phẩm chức năng King Fucoidan được mệnh danh là Fucoidan Vua vì chứa hàm lượng Fucoidan cao nhất trong các loại trên thị trường.

Sản phẩm là sự kết hợp tuyệt vời giữa Fucoidan (từ tảo nâu Mozuku Okinawa) và nấm Agaricus (chứa Beta Glucan – một chất chống ung thư cực mạnh) giúp:

Hỗ trợ điều trị ung thư hữu hiệu và tăng cường đề kháng, nâng cao sức khỏe và kéo dài tuổi thọ

Kích thích và thúc đẩy quá trình tự chết (apoptosis) của các tế bào ung thư.

Tăng cường hệ thống miễn dịch cho toàn bộ cơ thể, chống hình thành u bướu, chống oxy hóa, ngăn cản và ức chế sự tạo lập các mạch máu mới, từ đó cắt đi nguồn cung cấp dinh dưỡng cho các tế bào ung thư.

Làm giảm tác dụng phụ của hóa, xạ trị giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.

Làm giảm sự hình thành huyết khối

Ngăn chặn tổn thương trên gan, cải thiện khả năng chuyển hóa, hấp thụ dinh dưỡng của cơ thể.

Đặc biệt, qua nghiên cứu nhận thấy Fucoidan Vua tuyệt đối an toàn với sức khỏe, không gây tác dụng phụ.

TPBVSK King Fucoidan & Agaricus

Liều dùng và cách uống Fucoidan để đạt hiệu quả cao nhất

Fucoidan Vua và phản hồi của khách hàng

King Fucoidan có hàm lượng Fucoidan tinh khiết cao nhất

Ghi nhận hiệu quả của Fucoidan Vua từ các chuyên gia đầu ngành

King Fucoidan là sản phẩm đạt chứng nhận GMP Nhật Bản Bác sĩ Nguyễn Ngọc Anh – Bệnh viện 115 công nhận tác dụng của Fucoidan Vua

Nhu Mô Gan Thô Và Những Điều Bạn Cần Biết

Nhu mô gan thô là gì? Nhu mô gan thô hay có tên gọi khác là gan thô là biến chứng của các bệnh về gan khi cơ quan này hoạt động quá mức. Vậy gan thô có nguy hiểm không? Có những phương pháp điều trị nào tốt nhất hiện nay?

Nhu mô gan thô hay còn gọi là gan thô là biến chứng của các bệnh về gan, quá trình hoạt động của gan bị ảnh hưởng dẫn đến thay đổi chức năng, cấu trúc. Nói một cách khác, những người được chẩn đoán bị nhu mô gan thô tức là tình trạng gan đã bị suy yếu nghiêm trọng cần phải tuân thủ nghiêm ngặt quá trình điều trị. Các dấu hiệu xuất hiện tình trạng gan thô là viêm gan, ung thư gan, gan nhiễm mỡ… Tuy nhiên trên thực tế có rất ít người phát hiện ra tình trạng này nên không đi kiểm tra cho tới khi sức khỏe suy giảm nghiêm trọng. Đi kèm với đó là các triệu chứng khác như:

Tại vùng da và bàn tay ở mắt bắt đầu chuyển sang màu vàng nhạt, sau đó chuyển dần sang đậm

Nước tiểu có màu sẫm, đại tiên ra phân màu bạc như đất sét nhạt

Cơ thể thường xuyên mệt mỏi, nhiều khi ngất xỉu không rõ nguyên nhân, thiếu sức sống

Rối loạn tiêu hóa, không có cảm giác ngon miệng khi ăn

Người thường xuyên cảm thấy nôn nao, khó chịu hoặc buồn nôn.

Nhu mô gan thô phản ánh tình trạng gan đã chuyển biến xấu, không đủ khả năng hoạt động bình thường nữa. Do đó việc của bạn là đi khám tại bệnh viện để đánh giá chính xác mức độ của bệnh nhu mô gan thô, qua đó xây dựng phương pháp điều trị phù hợp. Gan thô để lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến tính mạng. Nếu phát hiện ra bị nhu mô gan thô, thì hầu như không có cơ hội chữa trị dứt điểm bệnh mà phải chấp nhận sống chung với nó. Người bệnh cần phải sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không dùng thêm các loại thuốc bên ngoài bởi chúng sẽ dễ gây ra biến chứng nguy hiểm đến tính mạng.

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng gan thô

Người bị viêm gan virus rất dễ dẫn đến tình trạng gan thô, đặc biệt là viêm gan B, viêm gan C mãn tính ở giai đoạn muộn. Viêm gan không được phát hiện sớm còn ảnh hưởng rất nhiều đến các bộ phận khác trong cơ thể.

Tình trạng người bị gan nhiễm mỡ, xơ gan đang xuất hiện ngày càng nhiều tại Việt Nam, kéo theo đó là rất nhiều bệnh nguy hiểm khác, trong đó có gan thô. Người phát hiện ra bệnh lý về gan trong giai đoạn này đã chuyển sang giai đoạn nguy hiểm và cần được sử dụng thêm các loại thuốc đặc trị.

Ung thư gan cũng là nguyên nhân dẫn đến xơ gan, phần lớn người bị ung thư gan đều dễ mắc phải xơ gan. Ở giai đoạn này hầu như không còn phương pháp điều trị nào tốt nhất, chỉ có thể áp dụng hóa xạ trị để duy trì sự sống.

Rượu bia, thuốc lá và các chất độc hại khác cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng xơ gan mà không cần trải qua giai đoạn bệnh lý về gan khác. Ngoài ra, người thường xuyên sử dụng các chất độc hại này cũng ảnh hưởng khá nhiều đến các cơ quan nội tạng khác trong cơ thể.

Làm thế nào để biết chính xác nguyên nhân của gan thô?

Cách duy nhất để có thể xác định được chính xác nguyên nhân của gan thô là đi xét nghiệm máu và chẩn đoán chức năng gan.

Các loại men được xét nghiệm nhiều để xác định mắc bệnh về gan là aspartate aminotransferase, transaminase, phosphatase kiềm và men gan mật. Khi các loại men này tăng lên đồng nghĩa với việc bạn đã mắc bệnh về gan.

Cũng như Bilirubin hàm lượng GGT có rất nhiều trong gan do đường mật tiết ra. Khi GGT tăng cao dẫn đến tình trạng tắc mật, tổn thương tế bào gan dẫn đến viêm gan do rượu.

Protein do gan sản xuất có tác dụng miễn dịch lại các chất prothrombin, globulin và albumin. Khi xác định tình trạng của gan, các bác sĩ cũng có thể đo mức độ hoạt động của protein để biết chính xác được các tổn thương của gan.

Để xác định được pháp chữa trị gan thô phù hợp nhất, bạn nên đi khám chuyên khoa để đánh giá được mức độ nặng nhẹ. Bên cạnh đó, các bác sĩ biết được nguyên nhân của xơ gan. Việc sử dụng thuốc và áp dụng phác đồ điều trị nghiêm ngặt có thể cải thiện được phần nào bệnh. Người bệnh cần phải áp dụng nghiêm ngặt toàn bộ quy trình ăn uống, sinh hoạt và uống thuốc đúng cách. Cụ thể là:

Ăn uống đầy đủ, tăng cường các món ăn nhiều rau xanh, trái cây giàu vitamin và các loại thịt, gan động vật

Hạn chế thức khuya

Áp dụng chế độ dinh dưỡng riêng biệt

Lựa chọn môn thể thao phù hợp với thể trạng để tăng cường hoạt động của cơ thể

Tránh hoạt động nặng, vận động mạnh thường xuyên

Định kỳ đi khám điều độ để biết được tình trạng bệnh

Đặc biệt, người bệnh không được phép sử dụng rượu bia, chất kích thích hoặc các thực phẩm cay nóng, món ăn nhiều dầu mỡ.

Đại tiện đúng giờ: Việc này sẽ giúp cơ thể hoạt động đúng giờ giấc, cải thiện hoạt động của gan và các bộ phận khác như dạ dày, ruột,…

Ngủ khoa học: Không ngủ quá nhiều, ngủ đủ giấc và đúng giờ trước 11 giờ tối, thức dậy lúc 6h sáng để hỗ trợ cải thiện lục phủ ngũ tạng.

Phương pháp chữa nhu mô gan thô an toàn

Hiện tại chưa có phương pháp chữa nhu mô gan thô triệt để mà chỉ có thể áp dụng phương pháp Đông, Tây y kết hợp. Tức là, sử dụng kết hợp cả 20 loại thảo dược của Đông y chiếu xạ sóng ánh sáng để thảo dược này có thể thấm vào gan. Nhờ đó thảo dược nhanh chóng đến gan và khắc phục các tế bào bị tổn thương đồng thời tiêu diệt các virus có hại cho gan, hạn chế quá trình phát triển của tế bào ung thư, virus viêm gan.

Việc áp dụng phương pháp này có khá nhiều ưu điểm tốt như:

Thúc đẩy sự tuần hoàn và hoạt động bình thường của gan, khôi phục các hoạt động của gan từ đó thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào gan.

Tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể, ngăn cản quá trình xơ hóa của gan

Giảm tình trạng vàng da, hạ men gan, cân bằng hàm lượng albumin trong gan

Hỗ trợ giảm các triệu chứng của gan, giúp người bệnh giảm thiểu đau đớn, ít gây ra tác dụng phụ

Phù hợp với điều kiện của nhiều người do chi phí không cao, không ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong cơ thể.

Mặc dù tình trạng gan thô rất khó có cơ hội chữa khỏi, tuy nhiên để cải thiện được tình trạng này bạn cần phải kiên trì điều trị thường xuyên, áp dụng thói quen ăn uống và sinh hoạt điều độ.

Cập nhật thông tin chi tiết về Ung Thư Gan Và Những Điều Cần Biết trên website Sept.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!