Bạn đang xem bài viết U Lợi Răng: Cảnh Báo Biến Chứng Nguy Hiểm Và Cách Điều Trị được cập nhật mới nhất trên website Sept.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
U ác lợi răng hay ung thư nướu là một loại ung thư ảnh hưởng trực tiếp đến nướu với sự phân chia tế bào không kiểm soát làm phát sinh tổn thương hoặc hình thành khối u. Ung thư nướu thường được phát hiện muộn do hay bị nhầm lẫn với viêm nướu.
Ung thư nướu lợi xảy ra như thế nào?
Một tế bào ung thư cần các giai đoạn để phát triển. Ở người, một số tế bào có thể ở trạng thái không hoạt động ( khối u lành tính ) hoặc phát triển thành không kiểm soát thành khối u ác. Ung thư nướu phát triển qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Các tế bào không có dấu hiệu ung thư rõ rệt. Chúng trông giống như các tế bào hầu họng bình thường. Bệnh nhân và thậm chí các bác sĩ rất khó phát hiện ở giai đoạn này vì không có dấu hiệu rõ ràng thể hiện nướu bị bệnh. Hầu như bệnh nhân không có biểu hiện khó chịu, đau đớn nào.
Giai đoạn 2: Các tế bào ung thư bắt đầu trông hơi khác so với các tế bào hầu họng bình thường. Bệnh nhân có thể bắt đầu cảm thấy khó chịu nhẹ. Với các xét nghiệm thích hợp, ung thư có thể được phát hiện. Tuy nhiên, như đã đề cập trước đó, các triệu chứng có thể đánh lừa bác sĩ vì rất dễ nhầm lẫn với viêm nướu.
Giai đoạn 3: Các tế bào bắt đầu trông rõ ràng khác với các tế bào bình thường. Các triệu chứng và khó chịu đã bộc lộ rõ ràng.
Giai đoạn 4: Đây là giai đoạn tiến triển nhất của ung thư nướu với các triệu chứng khá rõ ràng: nướu sưng đỏ, chảy máu, những cơn đau xuất hiện nhiều…
Bệnh nhân cần điều trị khẩn cấp.
Một người dễ bị ung thư nướu nếu mang những yếu tố nguy cơ sau:
Sử dụng thuốc lá, nhất là thuốc lá nhai
Nghiện rượu
Duy trì vệ sinh răng miệng kém
Trong gia đình đã có người thân bị ung thư
Bị thiếu máu Fanconi
Bị rối loạn chức năng bẩm sinh
Tiếp tục tiếp xúc với tia UV
Chẩn đoán ung thư nướu răng sớm
Những dấu hiệu và triệu chứng của ung thư nướu giúp bạn có nghi ngờ và đi khám sớm như:
Chẩn đoán chính thường được thực hiện bởi nha sĩ trong kiểm tra nha khoa thường xuyên. Họ phát hiện các đặc điểm nướu bất thường và sẽ đề nghị bệnh nhân tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa ung thư.
Nếu bác sĩ chuyên khoa ung thư nghi ngờ nướu của bạn là ung thư, họ có thể thực hiện sinh thiết để nghiên cứu chi tiết các tế bào. Nếu ung thư vẫn ở giai đoạn đầu, họ có thể loại bỏ phần bị ảnh hưởng. Nhưng nếu ung thư đang ở giai đoạn tiến triển, bác sĩ có thể lựa chọn nội soi để xác định mức độ nhiễm trùng. Họ cũng có thể giúp đỡ các kỹ thuật hình ảnh khác nhau như tia X, CET để chắc chắn hơn về giai đoạn ung thư.
Ung thư nướu có thể điều trị được nếu được chẩn đoán ở giai đoạn đầu. Nếu bệnh nhân bỏ qua các triệu chứng và bệnh đạt đến giai đoạn tiến triển, nó có thể dẫn đến các biến chứng khác nhau như:
Điều trị ung thư nướu như thế nào?
Về cơ bản, ung thư nướu có khả năng chữa khỏi nếu được phát hiện sớm. Điều trị ung thư nướu phụ thuộc vào giai đoạn mà nó được chẩn đoán . Nếu ung thư được phát hiện ở giai đoạn đầu, thì phần bị ảnh hưởng sẽ được loại bỏ bằng phẫu thuật. Khuyến cáo điều trị thay đổi tùy theo ung thư bắt đầu ở nướu dưới hay nướu trên.
Điều trị ung thư nướu trên phổ biến hơn bao gồm phẫu thuật cắt bỏ tối (phẫu thuật để loại bỏ ung thư ở vòm miệng).
Điều trị ung thư nướu dưới thường gặp bao gồm phẫu thuật cắt bỏ bẩm sinh (phẫu thuật cắt bỏ ung thư quanh xương hàm) và bóc tách cổ (phẫu thuật cắt bỏ hạch bạch huyết ở cổ có chứa hoặc có khả năng chứa ung thư).
Nếu ung thư tiến triển hơn, xạ trị, hóa trị hoặc cả hai có thể được sử dụng để thu nhỏ khối u trước hoặc sau phẫu thuật để giảm nguy cơ ung thư quay trở lại. Đối với một số trường hợp, bức xạ có thể là điều trị duy nhất cần thiết. Và với liệu pháp điều trị bằng thuốc, các loại thuốc cụ thể sẽ được sử dụng làm để ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Phòng ngừa u nướu lợi răng
Không có cách nào được chứng minh để ngăn ngừa ung thư nướu. Tuy nhiên, bạn có thể giảm nguy cơ ung thư nướu nếu bạn:
Ngừng sử dụng thuốc lá: Nếu bạn sử dụng thuốc lá, hãy dừng lại. Nếu bạn không sử dụng thuốc lá, đừng bắt đầu. Sử dụng thuốc lá, cho dù hút thuốc hoặc nhai, tiếp xúc với các tế bào trong miệng của bạn với các hóa chất sẽ tăng nguy cơ ung thư nguy hiểm.
Uống rượu chỉ trong chừng mực, nếu có: Sử dụng rượu quá mức mãn tính có thể gây kích ứng các tế bào trong miệng của bạn, khiến chúng dễ bị ung thư. Nếu bạn chọn uống rượu, hãy uống điều độ. Đối với người lớn khỏe mạnh, điều đó có nghĩa là tối đa một ly uống mỗi ngày đối với phụ nữ ở mọi lứa tuổi và nam giới trên 65 tuổi, còn tối đa hai ly mỗi ngày đối với nam giới từ 65 tuổi trở xuống.
Vệ sinh răng miệng sạch sẽ: Lựa chọn các loại kem đánh răng có nguồn gốc rõ ràng và thực hiện vệ sinh răng miệng sạch sẽ là việc bạn nên làm. Điều này sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh lý viêm nướu, viêm nha chu – khởi nguồn của ung thư nướu.
Gặp nha sĩ thường xuyên : Là một phần của khám răng định kỳ, hãy yêu cầu nha sĩ kiểm tra toàn bộ miệng của bạn xem có khu vực bất thường nào có thể chỉ ra ung thư nướu hoặc thay đổi tiền ung thư không.
U lợi răng – cảnh báo những biến chứng nguy hiểm bạn có thể gặp phải nếu không điều trị sớm. Do vậy nếu có bất kỳ những bất thường nào trên nướu của mình, bạn nên gặp nha sĩ sớm để được thăm khám và tư vấn.
Răng Khôn Và Những Biến Chứng Nguy Hiểm Không Ngờ
Răng khôn và những biến chứng nguy hiểm không ngờ
Răng khôn mọc lệch không chỉ gây đau đớn, vướng víu, khó nhai, sưng to, thậm chí sốt mà còn có thể gây những biến chứng nguy hiểm, thậm chí tử vong.
Răng khôn (răng số 8 hay răng cối lớn thứ 3) là răng mọc cuối cùng trong miệng và mọc cuối cùng trong độ tuổi xương hám đã ngừng tăng trưởng và phát triển. Do xương hàm chỉ đủ chỗ cho 28 cái răng (mỗi hàm có 14 răng), do đó răng khôn thường thiếu chỗ để mọc dẫn tới tình trạng mọc lệch hoặc mọc không hoàn thiện, gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm.
Răng khôn mọc lệch gây đau đớn, vướng víu, khó nhai, sưng to, thậm chí sốt
Răng khôn biến chứng nguy hiểm như thế nào?
Nhiễm khuẩn, viêm lợi trùm
Răng khôn mọc lệch thường gây sưng đau, nhiễm trùng tại chỗ. Răng bị nướu trùm lên hoặc ngầm trong xương hàm, khiến thức ăn và vi khuẩn giắt vào túi nướu gây viêm lợi trùm có mủ, viêm quanh chân răng cấp. Thậm chí viêm răng khôn có thể gây tử vong do nhiễm trùng máu.
U nang xương hàm
Răng khôn mọc lệch còn có thể gây tiêu ngót chân răng của răng bên cạnh, thậm chí răng khôn có thể thoái hóa thành u, nang bệnh lý trong xương hàm. Nang này có thể làm hỏng xương hàm, răng và dây thần kinh.
Sâu răng
Răng khôn mọc lệch gây nhiễm khuẩn sẽ tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển mạnh gây sâu răng. Khi răng đã bị sâu, lỗ sâu tăng kích thước, phá hủy cấu trúc răng quai hàm, hậu quả là làm hỏng răng quai hàm và lan rộng ra các răng khác.
Rối loạn phản xạ và cảm giác
Do ở mặt có nhiều thần kinh chi phối nên khi răng khôn mọc lệch chèn ép các dây thần kinh gây mất hoặc giảm cảm giác ở môi, da, niêm mạc, răng ở nửa cung hàm. Mặt kahcs, răng khôn có thể gây ra hội chứng giao cảm: đau một bên mặt; phù, đỏ quanh ổ mắt.
Nhổ răng khôn đảm bảo quy trình hiện đại không gây biến chứng sau khi nhổ
Xử lý thế nào khi mọc răng khôn?
Mặc dù răng khôn có thể gây ra nhiều biến chứng những không phải răng khôn nào cũng phải nhổ bỏ. Trường hợp răng khôn mọc thẳng, không xuất hiện triệu chứng nhiễm trùng, đau đớn thì không nhất thiết phải nhổ răng khôn mà có thể xử lý cắt lợi trùm.
Nếu răng khôn mọc lệch, mọc ngầm, gây biến chứng viêm lợi trùm từ 2 lần/năm cần nhổ răng khôn để chấm dứt những biến chứng nguy hiểm mà răng khôn mang lại.
Nhổ răng khôn có nguy hiểm không?
Nhổ răng khôn là một thủ thuật rất đơn giản nhưng nếu thực hiện ở những cơ sở vệ sinh kém, bác sĩ nha khoa chưa có kinh nghiệm có thể gây chảy máu nhiều và nhiễm trùng sau khi nhổ. Tình trạng này nếu không được khắc phục dễ dẫn đến hoại tử, nhiễm trùng máu có thể gây tử vong.
Mặt khác, răng khôn mọc đúng các vị trí tập trung nhiều dây thần kinh, đặc biệt là dây thần kinh hàm và mặt nên nếu nhổ răng không cẩn thận thì dễ ảnh hưởng đến các dây thần kinh này. Biểu hiện của biến chứng sau nhổ răng khôn ở trường hợp này là bệnh nhân cảm thấy đau đớn, cảm giác ngứa ran và tê ở lưỡi, môi dưới, cằm, răng và nướu răng.
Nhổ răng khôn an toàn với bác sĩ nha khoa giỏi tại bệnh viện Bảo Sơn
Do đó, trước khi quyết định nhổ răng khôn cần đến khám ở các cơ sở y tế chuyên sâu để được bác sĩ đánh giá tình trạng của răng khôn, đảm bảo nhổ răng khôn an toàn, không gây biến chứng sau khi nhổ.
Quy trình nhổ răng khôn an toàn tại Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn
Thăm khám và tư vấn
Trước khi tiến hành phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch, bác sĩ sẽ kiểm tra tổng thể sức khỏe răng miệng, đánh giá tình trạng sâu răng, cao răng, viêm lợi… Thông qua phim chụp X-quang, kiểm tra vị trí chân răng, để chẩn đoán chính xác hướng mọc, vị trí chân răng, xương hàm xung quanh răng khôn…
Vệ sinh răng miệng và gây tê
Bệnh nhân súc miệng bằng nước súc miệng chuyên dụng, sau đó được sát khuẩn vùng răng cần nhổ răng. Bác sĩ sẽ gây tê vùng cần nhổ răng nên bệnh nhân sẽ hoàn toàn không bị đau nhức trong suốt quá trình nhổ răng.
Hệ thống trang thiết bị hiện đại đại, sạch sẽ chuyên khoa Răng Hàm Mặt tại Bệnh viện Bảo Sơn
Làm lung lay chân răng
Bác sĩ sẽ sử dụng dụng cụ nha khoa chuyên dụng để làm lung lay chân răng, giúp việc nhổ răng khôn mọc lệch ra khỏi ổ răng dễ dàng.
Tiến hành nhổ răng khôn
Việc nhổ răng khôn được thực hiện theo từng phần của chiếc răng bằng các thiết bị nhổ răng hiện đại. Thiết bị này chỉ tác động lên các mô cứng và các điểm tiếp xúc với bề mặt răng nên hoàn toàn không làm tổn thương đến các mô mềm cũng như là tổn hại tới xương ổ răng nên an toàn.
Cầm máu và hẹn lịch tái khám
Sau khi nhổ, bác sĩ sẽ khâu vết thương đảm bảo đóng nướu thẩm mỹ với đường khâu đẹp. Bệnh nhân cắn chặt bông để cầm máu, kết thúc ca tiểu phẫu. Một tuần sau khi nhổ răng khôn, chỉ sẽ tự tiêu và vết thương sẽ lành dần. Sau khi hoàn tất, bác sĩ sẽ hẹn lịch tái khám để kiểm tra răng đã nhổ.
Bảng giá các dịch vụ làm răng cơ bản tại Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn
STT
Dịch vụ
Chi phí
1
Nhổ răng hàm
700,000
2
Nhổ răng khôn hàm dưới
1,500,000
3
Nhổ răng khôn hàm dưới khó
2,500,000
4
Nhổ răng khôn khó hàm trên
1,500,000
5
Nhổ răng khôn thường
1,000,000
6
Nhổ răng khôn thường hàm trên
1,000,000
7
Nhổ răng sữa tê bôi
50,000
8
Nhổ răng sữa tê tiêm
100,000
9
Nhổ răng tiền hàm/răng cửa
500,000
10
Hàn dycanl + fuji9
300,000
11
Lấy cao răng người lớn
300,000
12
Lấy cao răng người lớn định kỳ
200,000
13
Tẩy trắng răng nhanh tại bệnh viện
2,500,000
Vì sao nên nhổ răng khôn ở Bệnh viện Bảo Sơn?
– Nhổ răng tại Bệnh viện uy tín, đảm bảo an toàn.
– Khám, tư vấn & xử lý răng khôn với bác sĩ nha khoa giỏi, nhiều kinh nghiệm.
– Hệ thống trang thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn Quốc tế, dụng cụ vô trùng tuyệt đối.
– Chi phí nhổ răng tiết kiệm, hợp lý chỉ từ 1.000.000đ/răng
– Thao tác chuẩn xác, nhanh gọn, đảm bảo an toàn, không gây biến chứng.
– Tư vấn miễn phí các vấn đề răng miệng và biện pháp dự phòng tăng cường bảo vệ men răng.
– Trải nghiệm môi trường y tế văn minh, hiện đại chuẩn Hàn Quốc.
Để được tư vấn nhổ răng khôn an toàn tại Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn, vui lòng liên hệ tổng đài 1900 599 858 hoặc Hotline 091 585 0770
LIÊN HỆ TƯ VẤN, ĐẶT LỊCH KHÁM:
Hotline: 091 585 0770
Tổng đài: 1900 599 858
Email: info@baosonhospital.com
Facebook: https://www.facebook.com/baosonhospital
Tìm hiểu thêm:
5 cách giảm đau hiệu quả tại nhà khi mọc răng khôn
Sau khi nhổ răng khôn nên ăn gì?
Hẹp Môn Vị: Điều Trị Sớm, Tránh Biến Chứng Nguy Hiểm
Hẹp môn vị là một biến chứng của nhiều bệnh, là tình trạng lưu thông thức ăn và dịch dạ dày xuống tá tràng gặp khó khăn hoặc bị đình trệ một phần, hậu quả dẫn đến dạ dày bị giãn to, dịch và thức ăn ứ đọng ở dạ dày. Nếu không được điều trị kịp thời có thể gây nguy hiểm cho người bệnh.
Nhiều nguyên nhân
Nguyên nhân gây hẹp môn vị hay gặp là do bệnh ở dạ dày hoặc tá tràng, hoặc cả hai. Hẹp môn vị có thể xảy ra cấp tính nhưng cũng có thể xảy ra trong một thời gian dài. Một số trường hợp do dạ dày hoặc tá tràng bị viêm cấp kéo theo làm hẹp môn vị nhưng qua đợt cấp của viêm dạ dày – tá tràng thì môn vị trở về trạng thái ban đầu, ví dụ như viêm dạ dày cấp do rượu, do ngộ độc thực phẩm.
Một số trường hợp do viêm, loét tá tràng, đặc biệt là loét dạ dày – tá tràng, hoặc loét bờ cong nhỏ gần môn vị đã lâu ngày làm cho tổ chức của tá tràng bị xơ hóa, co kéo gây chít hẹp môn vị (loét hành tá tràng xơ chai). Bên cạnh những nguyên nhân gây hẹp môn vị lành tính thì có không ít nguyên nhân gây hẹp môn vị ác tính như nguyên nhân do ung thư hang vị hoặc ung thư môn vị. Chính các khối u này làm chít hẹp lòng của môn vị kèm theo sự viêm nhiễm làm cho lòng của môn vị bị hẹp lại, thức ăn và dịch vị rất khó đi qua hoặc không thể đi qua để xuống ruột.
Khối u càng lớn thì sự chít hẹp môn vị càng nhiều và tỉ lệ ung thư vùng hang vị, môn vị dạ dày chiếm khá cao, có khi lên tới 60% các trường hợp ung thư khác của dạ dày (bờ cong nhỏ, tâm vị,…). Ngoài ra người ta cũng có thể gặp hẹp môn vị trong trường hợp polýp môn vị, sẹo môn vị do bỏng hoặc hẹp môn vị bẩm sinh (biểu hiện hẹp môn vị ngay sau khi trẻ sinh ra) hoặc hẹp môn vị do nguyên nhân ngoài dạ dày, ví dụ như u đầu tuỵ hoặc ung thư đầu tuỵ chèn ép vào môn vị.
Dấu hiệu nhận biết
Biểu hiện lâm sàng đa dạng, mức độ và tính chất các triệu chứng phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh.
Giai đoạn đầu: Thường xuất hiện đau bụng (thường đau dữ dội sau bữa ăn), đau vùng trên rốn, nếu nôn ra được thì dịu đau hơn. Ngoài ra, bệnh nhân có cảm giác đầy bụng, ậm ạch, khó tiêu.
Giai đoạn tiến triển: Bệnh nhân thường đau sau bữa ăn 2 – 3 giờ, đau từng cơn liên tiếp nhau, luôn có cảm giác trướng bụng. Bệnh nhân nôn ra thức ăn của ngày hôm trước (nôn ra nước ứ đọng của dạ dày màu xanh đen, có bệnh nhân phải móc họng để nôn), nôn được thì dễ chịu. Nhưng toàn thân có biểu hiện suy sụp rõ rệt: mất nước mất điện giải rõ, người gầy còm, mắt trũng, da khô nhăn nheo.
Giai đoạn cuối: Bệnh nhân luôn có cảm giác đầy bụng, trướng bụng, ậm ạch, ăn uống khó tiêu. Đau liên tục, âm ỉ, bệnh nhân nôn ít hơn, nhưng mỗi lần nôn ra rất nhiều dịch ứ đọng, chất nôn có mùi thối; tình trạng toàn thân suy sụp rõ rệt.
Điều trị sớm, tránh biến chứng
Loét dạ dày – tá tràng là nguyên nhân gây hẹp môn vị nhiều nhất, bởi vậy người có tiền sử bệnh tiêu hóa không nên ăn các thức ăn có vị chua dễ gây viêm loét dạ dày như dưa muối, cà muối, dấm, mẻ, sấu, me, khế, chanh… không hút thuốc, uống rượu, dễ gây viêm loét dạ dày tái phát. Không nên làm việc nặng ngay sau khi ăn.
Thực hiện khám sức khỏe định kỳ 6 tháng 1 lần kịp thời phát hiện và điều trị các căn bệnh polyp dạ dày, phì đại môn vị, lao, giang mai, u đầu tụy,… nhằm loại bỏ các nguyên nhân gây hẹp môn vị.
Nếu có các triệu chứng bất thường như: nôn mửa (nôn vọt, thường xuyên nôn sau khi ăn, có thể chất nôn lẫn máu), biểu hiện mất nước, dễ cáu kỉnh, tiểu tiện ít… trước 6 giờ cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được khám và điều trị. Nếu để muộn sẽ gây một số biến chứng nguy hiểm như kích thích dạ dày gây chảy máu, mất nước và mất cân bằng chất điện giải,… thậm chí có thể tử vong.
Hồng Vân (Theo báo Sức khỏe và đời sống)
ad syt ad
Cảnh Báo 4 Triệu Chứng Ung Thư Khí Quản Vô Cùng Nguy Hiểm
Kiểm tra ngay bạn có gặp phải một trong những triệu chứng ung thư khí quản sau đây hay không!
1. Ung thư khí quản là gì?
Hiện nay ung thư khí quản là căn bệnh hiếm gặp, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của nó tới cơ thể và hệ hô hấp vô cùng nguy hiểm. Được mệnh danh là “sát thủ” khiến người bệnh tử vong nhanh chóng, ung thư khí quản thực sự là nỗi ám ảnh của bất kỳ ai mắc phải.
Trung bình, tỉ lệ mắc ung thư khí quản chỉ chiếm 0.1%, nghĩa là cứ 1000 người thì mới có 1 người mắc bệnh. Nguyên nhân mắc ung thư khí quản đến nay vẫn chưa có kết quả chính xác và đầy đủ, tuy nhiên vẫn có thể xác định một số nguyên nhân gây bệnh như: hút thuốc lá, di truyền, tuổi tác, xạ trị,…
Khi mắc bệnh, các tế bào ung thư lan rộng đến vòm miệng, cổ họng và các đường hô hấp. Tế bào ung thư có thể di căn tới nhiều bộ phận khác nhau nhưng chiếm chủ yếu ở cổ và khu vực đầu.
2. Triệu chứng ung thư khí quản
2.1. Thở khó, thở khò khè
Một trong những triệu chứng ung thư khí quản dễ nhất biết nhất đó chính là cơ thể xuất hiện tình trạng khó thở, thở khò khè. Đi kèm với triệu chứng là cảm giác đau tức vùng ngực hoặc cổ. Nguyên nhân của tình trạng này là do khối u xuất hiện ở khí quản, kích thước phát triển lớn dần, tác động lên vùng khí quản, chèn ép bộ phận này gây cảm giác khó khăn khi hô hấp, kèm theo tiếng khò khò. Người bệnh gặp tình trạng này sẽ khó chịu, mất ăn, mất ngủ.
2.2. Ho ra máu
Triệu chứng ung thư khí quản thứ hai dễ thấy và cũng rất dễ nhầm lẫn với các bệnh khác là ho ra máu hoặc ho khan. Do biểu hiện giống với nhiều bệnh thông thường nên rất nhiều bệnh nhân chủ quan, không quan tâm đi tầm soát và khám chữa kịp thời.
Để phát hiện bệnh sớm và điều trị trước khi quá muộn, khi gặp dấu hiệu bất thường này bạn nên đến bệnh viện thăm khám và có hướng xử lý kịp thời, tránh các rủi ro, nguy cơ tử vong.
2.3. Nuốt đau, khàn tiếng
Người bệnh bị các khối u chèn lên vùng khí quản nên sẽ có cảm giác đau khi nuốt. Khi khối u càng lớn, nó càng ảnh hưởng đến đầu, cổ và gây khó khăn trong quá trình giao tiếp, ăn uống như cảm giác đau rát khi nuốt, khàn tiếng hoặc nuốt nước bọt liên tục.
2.4. Đường hô hấp có dấu hiệu nhiễm trùng
Đường hô hấp bị nhiễm trùng với các dấu hiệu như: Mũi có dịch chảy, vòm họng đau rát, thở dốc, ho liên tục kéo dài mỗi ngày, dịch ho khan có đờm hoặc máu,…
Nếu có bạn gặp một trong các triệu chứng ung thư khí quản vừa kể trên, hãy đến ngay bác sĩ và bệnh viện uy tín để tầm soát, chẩn đoán bệnh chính xác nhất và điều trị kịp thời.
Tổng hợp
Cập nhật thông tin chi tiết về U Lợi Răng: Cảnh Báo Biến Chứng Nguy Hiểm Và Cách Điều Trị trên website Sept.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!