Ung Thư Vòm Họng Tiếng Anh Là Gì? Tìm Hiểu Chung Về Căn Bệnh

Ung thư vòm họng có tên tiếng anh là nasopharynx cancer hay nasopharyngeal carcinoma, tên viết tắt là NPC. Đây là một loại ung thư bắt đầu từ các tế bào biểu mô ở vùng vòm họng.

Ung thư vòm họng thường gặp ở nam giới. Tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới nhiều gấp 3 lần ở nữ giới. Độ tuổi thường mắc bệnh phổ biến nhất là trong khoảng 30-40 tuổi và 50-60 tuổi. Tuy nhiên bệnh vẫn phát hiện những trường hợp bệnh nhân trong độ tuổi thiếu niên.

Chủ quan với ung thư vòm họng, tiến trình bệnh phát triển rất nhanh

Bệnh ung thư vòm họng cũng giống như các loại ung thư khác được chia làm 4 giai đoạn. Dựa vào các giai đoạn mà các bác sĩ có thể xác định được phương phác điều trị.

Khi mới bắt đầu, khối u xuất hiện rất nhỏ, người bệnh rất khó phát hiện ra bệnh. Bởi vì cơ thể không biểu hiện bất kỳ biểu hiện gì khác biệt. Một số triệu chứng cơ bản ở người bệnh rất giống như các căn bệnh viêm họng, ho thông thường.

Giai đoạn này kích thước khối u dần dần lớn lên. Đồng thời các triệu chứng bệnh cũng ngày càng bộc lộ rõ ràng để người bệnh dễ phát hiện.

Bệnh nhân khi được phát hiện đã ở ung thư vòm họng giai đoạn cuối sẽ biểu hiện rất rõ các triệu chứng bệnh. Lúc này khối u đã lan sang miệng và phá hủy hạch bạch cầu.

Không sớm điều trị, xuất hiện biến chứng nguy hiểm khi bị ung thư vòm họng

Với những biến chứng nguy hiểm gây cho người bệnh. Căn bệnh ung thư này lại một lần nữa buộc chúng ta phải quan tâm và chú ý.

Một số biến chứng mà người bệnh có thể gặp phải, đó là:

Bệnh nhân bị ung thư vòm họng nếu không điều trị sớm có thể gây biến chứng sang các bộ phận khác gần vòm họng. Sau đó có thể lây lan sang gan, phổi hay xương và tủy xương.

Biến chứng này xảy ra khi bệnh đã di căn và diễn biến phức tạp hơn. Rối loạn hệ thống miễn dịch, khiến bệnh nhân bị tấn công bởi những căn bệnh thông thường khác.

Khi đó, bệnh nhân gặp phải những triệu chứng như: nhìn kém, mắt lác, mắt có thể bị mù, khuôn mặt bị tê liệt,…

Điều trị bệnh ung thư vòm họng bằng phương pháp nào là tốt nhất?

Khi đã phát hiện bệnh ung thư vòm họng, tuỳ thuộc vào giai đoạn, vị trí khối u, tế bào học, sức khoẻ của bệnh nhân,… Các bác sĩ sẽ có các phương pháp điều trị hoặc phối hợp điều trị khác nhau.

Các phương pháp điều trị chính bao gồm:

Phẫu thuật sẽ được chỉ định cho những người ở giai đoạn sớm. Khi khối u chưa lây lan di truyền đến bộ phận khác trong cơ thể. Đồng thời sức khỏe của bệnh nhân còn khỏe.

Ngoài ra, phẫu thuật cũng được kết hợp với những phương pháp khác. Nhằm mục đích tăng cường hiệu quả của quá trình trị ung thư.

Là sử dụng tia chiếu xạ chiếu trực tiếp vào vùng khối u để diệt tế bào ung thư và ngăn chúng phát triển. Đây là phương tiện cơ bản, phổ biến và quan trọng nhất trong điều trị ung thư vòm họng hiện nay.

Có 2 loại xạ trị bao gồm: xạ trị trong và xạ trị ngoài. Tùy từng trường hợp sẽ có chỉ định thích hợp.

Sử dụng các hoá chất để diệt tế bào ung thư. Hóa chất đi vào cơ thể bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch là chủ yếu. Thông thường được sử dụng trong các trường hợp ung thư đã ở giai đoạn muộn, có di căn xa. Hoá trị cũng được sử dụng với ung thư vòm giai đoạn sớm, kết hợp với xạ trị giúp tăng hiệu quả xạ trị.

Tuy nhiên cả hóa trị và xạ trị đều khiến bệnh nhân gặp phải nhiều tác dụng phụ. Cụ thể như: mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, thiếu máu, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau nhức cơ thể, xương khớp,…

Là phương pháp sử dụng chính hệ miễn dịch tự nhiên của cơ thể để tấn công, tiêu diệt tế bào ung thư. Ưu điểm của phương pháp này là có tính an toàn cao. Nó ít tác dụng phụ ảnh hưởng xấu đến cơ thể.

Ngoài ra, để điều trị điều trị bệnh ung thư vòm họng bằng liệu pháp miễn dịch đạt hiệu quả tốt nhất, người bệnh còn cần tăng cường tế bào miễn dịch của cơ thể.

♦ Khám ung thư vòm họng ở đâu Hà Nội: 7 địa chỉ uy tín và tốt nhất

Công Thức Máu Tiếng Anh Là Gì?

Công thức máu tiếng anh là gì?

Công thức máu tiếng Anh là: blood count ( CBC )

Công thức máu, là số lượng và loại tế bào lưu thông trong máu của một người, được đo bằng các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm yêu cầu một mẫu máu nhỏ.

Máu được tạo thành từ một số loại tế bào:

– Tế bào hồng cầu đôi khi được gọi là hồng cầu, phụ trách oxy khi máu đi qua phổi và mang nó đến các tế bào trong cơ thể;

– bạch cầu, còn được gọi là bạch cầu, giúp chống lại vi khuẩn và vi rút;

– các tiểu cầu giúp máu đông lại khi bị cắt hoặc vết thương.

Công thức máu hoàn chỉnh cũng kiểm tra hemoglobin và hematocrit.

– Hemoglobin là một loại protein được các tế bào hồng cầu sử dụng để phân phối oxy đến các mô và tế bào khác trong cơ thể.

– Hematocrit dùng để chỉ lượng máu được các tế bào hồng cầu chiếm giữ.

Công thức máu bình thường nằm trong phạm vi được thiết lập bằng cách xét nghiệm máu của những người đàn ông và phụ nữ khỏe mạnh ở mọi lứa tuổi. Số lượng tế bào của một bệnh nhân nhất định được so sánh với số lượng tế bào của những người khỏe mạnh ở cùng độ tuổi và giới tính. Hầu hết tất cả các báo cáo trong phòng thí nghiệm đều bao gồm một phạm vi bình thường hoặc các giá trị thấp hoặc cao để giúp hiểu kết quả thử nghiệm.

Vai trò của công thức máu là gì?

– Khối lượng hồng cầu hoặc hồng cầu. Đây là những tế bào máu có nhiệm vụ vận chuyển oxy từ không khí để cung cấp cho tất cả các mô của cơ thể;

– Khối lượng bạch cầu hoặc bạch cầu. Đây là những tế bào bảo vệ của cơ thể người. Chúng là những người bảo vệ chống lại sự tấn công từ bên ngoài từ các vi sinh vật như vi khuẩn, nấm, vi rút, v.v. Tuy nhiên, một số vi sinh vật đặc biệt hữu ích cho quá trình lên men hoặc bảo vệ chống lại một số sinh vật hung hãn;

– Cuối cùng là các tiểu cầu trong máu, đây là những tế bào cho phép quá trình đông máu chính.

– Công thức máu cũng giúp bạn có thể nghiên cứu các thông số khác như MCV (thể tích tiểu thể trung bình), TCMH (hàm lượng Hb trung bình) và CCMH (nồng độ Hb trung bình) là các thông số hồng cầu có thể đánh giá cao hàm lượng sắt trong hồng cầu.

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/

Bọc Răng Sứ Tiếng Anh Là Gì?

Cập nhật ngày: 16/09/2023

Bọc răng sứ tiếng anh là gì? Từ vựng nha khoa bạn nên biết

Bọc răng sứ tiếng anh là gì? Đôi khi bạn phải sử dụng dịch vụ bọc răng sứ tại các phòng khám nha khoa ở nước ngoài hoặc tại các địa chỉ nha khoa Quốc Tế với bác sĩ là người ngoại quốc. Bạn thắc mắc bọc răng sứ trong tiếng anh là gì và tìm hiểu một số câu nói về nha khoa trong tiếng anh để tiện giao tiếp với bác sĩ. Bài viết này cộng đồng nha khoa sẽ chia sẻ cho các bạn một số từ vựng về bọc răng sứ và nha khoa trong tiếng anh để bạn có thể tham khảo.

Bọc răng sứ tiếng anh là gì? Hiện nay tiếng anh được coi là ngôn ngữ thứ hai của chúng ta và được ứng dụng rất đông đảo. Nếu bạn tới những phòng nha quốc tế thì việc áp dụng tiếng anh trong nha khoa là cần phải có hoặc bạn đang trong ngành muốn học chuyên sâu.

Khi nghiên cứu, tra cứu bọc sứ trên mạng internet ngoài tìm hiểu bằng tiếng việt thì từ khóa tra cứu bằng tiếng anh cũng rất hữu ích bởi giúp cho chúng ta nhiều tài liệu và nguồn tài nguyên hơn.

Bọc răng sứ trong tiếng anh là gì?

Theo như từ điển tiếng anh chuyên ngành thì răng sứ tiếng anh dịch là dental porcelain. Vậy bọc răng sứ tiếng anh là gì?

Theo thuật ngữ chuyên khoa nha khoa thì răng bọc sứ trong tiếng anh là Porcelain crowns. Trong đó porcelain có nghĩa là sứ, crowns nghĩa là vương miện, mũ chụp.

Về cơ bản bọc sứ là phương pháp chụp vỏ răng bọc sứ lên bề mặt răng xấu hỏng. Khi thực hiện răng bọc sứ thẩm mỹ, bác sỹ sẽ thực hiện mài cùi răng thật để tạo trụ răng sứ, sau đó chụp vỏ bọc sứ bên ngoài trụ răng thật được ví như những chiếc mũ chụp lên răng thật của chúng ta vậy.

Khắc phục nhanh chóng những Tình trạng răng xấu hỏng, xỉn màu

Với những vấn đề răng bệnh nhân bị sâu nặng, bị vỡ, hoặc răng đã chữa trị tủy, công nghệ này rất lợi ích tốt. Ngoài ra, bọc răng sứ cho răng sâu hỏng sẽ giúp bạn bảo vệ được răng gốc bền hơn, duy trì lâu hơn.

Không mất nhiều thời gian bình phục sau khi bọc & có thể ăn uống bình thường, chịu lực chất lượng.

Răng trắng sáng, tự nhiên y như răng thật.

Răng khôn trong tiếng anh có danh từ là wisdom tooth.

Ví dụ áp dụng trong những mẫu câu

1, We’re not using the appendix anymore, or grinding bone with our wisdom teeth.

2, I had my wisdom teeth removed when I was 16.

3, It’s my wisdom tooth that hasn’t grown.

Niềng răng tiếng anh là gì?

Ngoài ra bạn có thể áp dụng với từ Braces. Cả 2 từ này đều có vai trò như nhau.

Kỹ thuật nẹp răng trong tiếng anh sẽ là Orthodontia.

Những thuật ngữ chuyên lĩnh vực nha khoa khác trong tiếng anh

Ngoài bọc sứ, răng số 8 hay niềng răng tiếng anh là gì thì bạn cũng nên nghiên cứu thêm các thuật ngữ nha khoa tiếng anh khác. Điều này giúp bạn dễ dàng đọc hiểu biết khi đến thăm khám tại những nơi nha khoa có các bác sĩ nước ngoài cũng như nghiên cứu kĩ hơn những thông tin về dịch vụ răng bọc sứ

Từ điển tiếng anh chuyên ngành nha khoa

Răng không chính hãng tiếng anh là gì

False teeth/ artifcial teeth còn danh từ 1 hàm răng giả là denture

răng vời tiếng anh là gì

răng chìa tiếng anh: Buck-tooth

Chỉ nha khoa tiếng anh là gì

Chỉ nha khoa tiếng anh: Dental floss

Cao răng tiếng anh là gì

Cao răng tiếng anh: Tartar

Tủy răng tiếng anh là gì

Tủy răng tiếng anh: Root canal

sâu răng tiếng anh là gì

răng sâu tiếng anh: Dental caries

Nhổ răng tiếng anh là gì

Nhổ răng tiếng anh: Draw a tooth/take out a tooth

răng cấm tiếng anh là gì

răng cấm tiếng anh:Molar

làm trắng răng tiếng anh là gì

tẩy trắng răng tiếng anh:Teeth whitening

Nhổ răng số 38 tiếng anh là gì

Nhổ răng 38 tiếng anh:Exploit wisdom teeth

Răng sứ tiếng anh là gì

Răng sứ tiếng anh: dental porcelain

I’d like a check-up: tôi muốn khám răng

Would you like to come through?: mời anh/chị vào phòng khám

When did you last visit the dentist?: lần kết thúc anh/chị đi khám răng là khi nào?

Have you had any problems?: răng anh/chị có trường hợp gì không?

I’ve got toothache: tôi bị đau đớn răng

I’ve chipped a tooth: tôi bị sứt một cái răng

I’d like a clean and polish, please: tôi muốn thực hiện sạch và tráng bóng răng (lấy cao răng)

Can you open your mouth, please?: anh/chị há miệng ra được không?

A little wider, please: mở rộng thêm chút nữa

I’m going to give you an x-ray: tôi sẽ chụp x-quang cho anh/chị

You’ve got a bit of decay in this one: chiếc răng này của anh/chị hơi bị sâu

You need two fillings: anh/chị mong muốn hàn hai địa chỉ

I’m going to have to take this tooth out: tôi sẽ nhổ chiếc răng này

bởi vì you want to have a crown fitted?: anh/chị có muốn đặt một cái thân răng fake bên ngoài chiếc răng hỏng không?

Let me know if you feel any pain: hiện tượng anh/chị thấy đau thì cho tôi biết

Đau Dạ Dày Tiếng Anh Là Gì

Nón/Mũ chống dịch, chống nắng, chống bụi ngừa nước bọt, vi khuẩn (ảnh thật + video) Hàng loại 1 chất vải dù rất dầy, chắc chắn, thoáng mát

Xả kho Dung dịch Alfasept Handrub Là sản phẩm sát khuẩn thương mại chứa cồn. Thời gian diệt khuẩn nhanh với hiệu quả diệt khuẩn đáng tin cậy. Mức độ thân thiện với da tay được chứng minh trong quá trình sử dụng.

Mũ Vải Kaki 2 Lớp Có Kính Chắn Bụi (Mũ Và Kính Có Thể Tháo Rời)

+ Dung lượng dạ dày có thể chứa được 1-1,5 lít, gồm 2 phần: Phần đứng là thân dạ dày, phần ngang là hang vị. Cấu tạo thành dạ dày gồm 4 lớp, từ ngoài vào trong gồm: thanh mạc; Lớp cơ: Gồm 3 lớp nhỏ (cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo); Hạ niêm mạc; Niêm mạc: Phân cách với lớp hạ niêm mạc bởi lớp cơ trơn.

+ Mạch máu của dạ dày: Dạ dày được nuôi dưỡng bởi động mạch từ thân tạng tới tạo nên hai vòng cung đó là

Vòng cung nhỏ dọc theo bờ cong nhỏ.

Vòng cung lớn dọc theo bờ cong lớn.

Thần kinh chi phối dạ dày: Là đám rối Meissner và Auerbach. Thần kinh phó giao cảm cholinergic (là dây thần kinh số X) và thần kinh giao cảm adrenergic (thần kinh tạng).

Có thể nói đau dạ dày là tình trạng tổn thương niêm mạc dạ dày do các vết viêm loét gây nên.

Một số thuật ngữ tiếng Anh về đau dạ dày

+ Đau dạ dày: stomach pain

+ Xuất huyết tiêu hóa: gastrointestinal bleeding

+ Đau vùng thượng vị: epigastric pain

+ Viêm loét dạ dày: stomach ulcers

+ Nhiễm khuẩn HP: HP bacteria

+. Ung thư dạ dày: stomach cancer hoặc gastric cancer

+ Nguyên nhân đau dạ dày: Cause of stomach pain

+ Triệu chứng đau dạ dày là gì ?: Stomach pain symptoms ?

+ Bị đau dạ dày cần phải làm gì: How to prevent stomach pain ?

Các triệu chứng đau dạ dày có thể nhận biết

+ Đầy bụng, ậm ạch khó tiêu.

+ Đau thượng vị.

+ Giảm cân đột ngột.

+ Nôn và buồn nôn, ợ chua, ợ hơi.

+ Đi tiêu phân đen, nôn ra máu.

Một số nguyên nhân dẫn đến đau dạ dày có thể kể đến như sau:

+ Uống nhiều rượu, bia, hút thuốc lá, ăn không đúng giờ, để bụng quá no hoặc quá đói.

+ Do nhiễm vi khuẩn HP, nhiễm nấm và các loại ký sinh trùng như anisakis.

+ Ngoài ra việc l ạm dụng các loại kháng sinh, thuốc giảm đau gây viêm loét dạ dày, bào mòn dạ dày. Cũng như áp lực stress.. cùng là các nguyên nhân khiến dạ dày bị áp lực dẫn tới đau nhức.

Từ vựng tìm kiếm trên Google về đau dạ dày

Đau dạ dày tiếng anh là gì?

Đau dạ dày tiếng anh?

Đau bao tử tiếng anh?

Viêm dạ dày tiếng anh là gì?

Dạ dày tiếng anh là gì?

Đau bao tử tiếng anh là gì?

Đau bụng tiếng anh là gì?

Niềng Răng Tiếng Anh Là Gì Và Một Số Từ Tiếng Anh Nha Khoa

Cập nhật ngày: 14/01/2023

Đã bao giờ bạn tự hỏi “Niềng răng tiếng Anh là gì?”. Tiếng Anh ngày nay đã trở nên tiếng nói đa dạng nhất trên toàn cầu. Nên việc bạn nắm được từ vựng nha khoa thường dùng cũng là điều chẳng thể bỏ qua. Điều này sẽ giúp ích rất nhiều khi bạn đến 1 phóng khám nha quốc tế hoặc đơn thuần là cần Tìm hiểu sâu hơn về chuyên ngành nha khoa.

Mục Lục [Ẩn]

một Răng trong tiếng Anh là gì?

1.1 Răng trong tiếng Anh

1.3 một số câu giao du can hệ tới hàm răng tiếng Anh là gì?

2 Niềng răng tiếng Anh là gì?

3 1 số từ vị tiếng Anh can dự đến niềng răng

4 một số dòng câu tiếng Anh thường tiêu dùng tại phòng khám nha khoa quốc tế Nevada

NIỀNG RĂNG TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?

Răng trong tiếng Anh số ít là “tooth” – 1 chiếc răng (đọc là /tu:θ/), hàm răng trong tiếng Anh là “teeth” (đọc là /ti:θ/) – các mẫu răng

1 số trong khoảng tiếng Anh thông dụng can hệ đến răng miệng

+ Bite: cắn

+ Chew: nhai

+ Swallow: nuốt

+ Mouth: miệng

+ Gum: lợi (nướu)

+ Baby tooth: răng sữa

+ Permanent tooth: răng vĩnh viễn

+ Wisdom tooth: răng khôn

+ Molar: răng hàm

+ Incisor: răng cửa

+ False tooth: răng giả

+ You can’t understand me without the dentures, can you? =≫ Anh không hiểu tôi nếu như không có hàm răng nhái à?

+ You really ain’t gonna take a man’s only set of teeth, are ya? =≫Anh tính lấy hàm răng duy nhất của người ta sao?

NIỀNG RẲNG TIẾNG ANH LÀ GÌ?

Niềng răng Tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh niềng răng có nghĩa là Orthodontics. Đây là thuật ngữ có duyên do trong khoảng tiếng Hy Lạp, trong đó trong khoảng “orthos” có tức thị chỉnh sửa, bố trí và trong khoảng “odont” có nghĩa là răng. Hài hòa lại thì trong khoảng này có tức thị chỉnh nha, niềng răng, điều chỉnh vị trí răng.

+ một từ khác trong tiếng anh dùng để gọi tên niềng răng là trong khoảng “Braces”. Cũng tương tự như từ Orthodontics, từ Braces cũng tiêu dùng để miêu tả hoạt động điều chỉnh hàm răng, cải thiện vị trí của răng trên cung hàm được đều đặn.

+ Khí cụ túa lắp: plates

+ méo mó khớp cắn và răng khấp khểnh: crooked teeth

+ Đeo hàm duy trì, dụng cụ nhất định răng: retainers

+ Dây thun (khí cụ niềng răng): Elastic Tie

+ Dây cung (khí cụ niềng răng): Wire

+ Mắc cài niềng răng: Bracket

+ Chốt khóa trên mắc cài: Hook

May I help you? : Tôi có thể giúp gì cho anh/chị?

Can I make an apointment please?: Tôi có thể đặt hứa được chứ?

I’d like to check-up: Tôi muốn kiểm tra răng

I have a toothache: Tôi bị đau răng

Which tooth hurts? Please show me : Răng nào bị đau vậy? Hãy chỉ giúp tôi

When did you last visit the dentist?: Lần cuối cùng anh/chị đi khám răng là khi nào?

Have you had any problems?: Răng anh/chị có vấn đề gì không?

Can you open your mouth, please?: Anh/chị há mồm ra được không?

A little wider, please: mở rộng thêm chút nữa

I’m going lớn give you an x-ray: Tôi sẽ chụp x-quang cho anh/chị

Do you want to have a porcelain crown fitted?: Anh/chị có muốn bọc sứ chiếc răng hỏng không?

I’m going to give you an injection: Tôi sẽ tiêm cho anh/chị 1 mũi

Let me know if you feel any pain: nếu như anh/chị thấy đau thì cho tôi biết

Would you like to rinse your mouth out?: Anh/chị có muốn súc mồm không?

How much will it cost?: dòng này sẽ tốn khoảng bao nhiêu tiền?