Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Về Hội Chẩn Ca Bệnh Khó Chuyên Ngành Răng Hàm Mặt Tại Bệnh Viện Chợ Rẫy được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Sept.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Là kỹ thuật đi ều trị các rối loạn mọc răng l ạc chỗ, đưa răng v ề đúng v ị trí giải phẫu trên cung hàm. I. ĐẠI CƯƠNGLà kỹ thuật đi ều trị các rối loạn mọc răng l ạc chỗ, đưa răng v ề đúng v ị trí giải phẫu trên cung hàm.
II. CHỈ ĐỊNH III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Chân răng dị dạng kh ng di chuyển đư c. – Răng có chỉ định nhổ. – Răng bị dính khớp ankylosis . – Có tình trạng nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.
IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện – Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã đư c đào tạo về nắn chỉnh răng. – Tr thủ. 2. Phương tiện 2.1. Phương ti ện và dụng cụ – Ghế máy răng. – Bộ khám răng mi ệng: gương, g ắp, thám châm. – Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng. – Dụng cụ lấy dấu, đ ổ mẫu…. 2.2. Vật liệu – Dây cung đàn h ồi với các kích thư ớc khác nhau. – Dây cung kích thư ớc lớn SS hoặc TMA. – Lò xo tạo chỗ, chun đơn, chun chu ỗi, dây thép buộc…. – Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu. – Vật liệu gắn…. 3. Hồ sơ bệnh án – Hồ sơ bệnh án theo quy định – Phim Panorama và Cephalometry đánh giá tình trạng răng, chân răng. 4. Người bệnh 108 Ngư i bệnh và, hoặc ngư i giám hộ ngư i bệnh đư c giải thích và đ ồng ý đi ều trị.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án 2. Kiểm tra ngư ời bệnh Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Các bước kỹ thuật 3.1. Sửa soạn gắn khí cụ – Lấy dấu hàm bằng vật liệu thích h p. – Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng. – Đặt chun tách kẽ các răng hàm lớn có chỉ định đặt band. 3.2. Gắn khí cụ – Gắn band. – Gắn mắc cài cho các răng trên cung hàm. – Chọn, đ ặt và cố định dây cung trên các mắc cài và các ống band. 3.3. Điều trị tạo khoảng – Thay các dây cung đàn h ồi với kích thư ớc lớn hơn đ ể làm đ ều và sắp thẳng các răng. – Tạo khoảng cho răng m ọc lạc chỗ với dây cung thiết diện lớn SS hoặc TMA và lò so đ ẩy. 3.4. Đưa răng l ạc chỗ về vị trí đ ng trên cung hàm – Đánh giá kho ảng răng đư c tạo. – Tác đ ộng lực đưa răng v ề vị trí + Cố định dây cung vào mắc cài trên răng l ạc chỗ. + Có thể tăng cư ng các lực k o khác đ ể di chuyển răng l ạc chỗ như chun, lò xo… + Sử dụng kỹ thuật hai dây nếu cần. – Thay các dây đàn hồi có kích thước lớn dần ở các lần điều trị tiếp theo để dựng trục và di chuyển tiếp răng lạc chỗ. 3.5. Điều trị duy trì Ngừng tác đ ộng lực và đi ều trị duy trì khi răng l ạc chỗ đã đư c đưa v ề vị trí đúng trên cung, c ố định bằng dây cung SS hoặc TMA kích thư ớc lớn trong th i gian 3-6 tháng. 3.6. Kết th c đi ều trị 109 – Khi răng l ạc chỗ đã ổn đ ịnh ở vị trí mới thì kết thúc đi ều trị. – Tháo bỏ dây cung, mắc cài và band. VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ 1. Trong quá trình đi ều trị – Sang thương niêm mạc l i do lún band : Tháo band và gắn lại. – Lung lay răng lạc chỗ quá mức : Điều chỉnh lại lực tác động hoặc tháo dây cung. – Sang thương niêm mạc má do dây cung : Điều trị sang thương và điều chỉnh dây cung. 2. Sau điều trị – Răng mọc lạc chỗ chết tủy : Điều trị tủy.
Tìm Hiểu Về Cắt Ung Thư Sàng Hàm Tại Bệnh Viện Chợ Rẫy
Ung thư dương vật là loại thương tổn khá phổ biến ở dương vật trong đó ung thư do tế bào vẩy chiếm đa số (95%) các trường hợp. Khối u thường gặp nhiều ở quy đầu, sau là bao quy đầu, rãnh quy đầu… dần dần u phát triển theo hai khuynh hướng: – Lan theo bề mặt: Tạo ra khối u hình súp lơ (thể sùi) mềm, mủn, dễ chảy máu khi va chạm và tiết dịch rất hôi. – Xâm lấn theo chiều sâu thành ổ loét, bờ cao dễ chảy máu, nham nhở, dịch hôi, xâm lấn sâu, tiến triển nhanh, qua cân Buck xâm lấn vào thể hang, thể xốp, đôi khi hoại tử làm cụt một phần hoặc toàn bộ dương vật. Niệu đạo nói chung ít bị tổn thương, nếu có thường ở giai đoạn muộn với biểu hiện đái khó hoặc lỗ rò nước tiểu ở thân dương vật. Điều trị ung thư dương vật, phẫu thuật là chủ yếu. Phẫu thuật “Cắt toàn bộ dương vật” trong điều trị ung thư là phẫu thuật triệt để, hạn chế tái phát được nhiều tác giả sử dụng có hiệu quả đối với các trường hợp ung thư xâm lấn thể cương (vật hang), thể xốp, niệu đạo. I. ĐẠI CƯƠNG
Ung thư dương vật là loại thương tổn khá phổ biến ở dương vật trong đó ung thư do tế bào vẩy chiếm đa số (95%) các trường hợp. Khối u thường gặp nhiều ở quy đầu, sau là bao quy đầu, rãnh quy đầu… dần dần u phát triển theo hai khuynh hướng: – Lan theo bề mặt: Tạo ra khối u hình súp lơ (thể sùi) mềm, mủn, dễ chảy máu khi va chạm và tiết dịch rất hôi. – Xâm lấn theo chiều sâu thành ổ loét, bờ cao dễ chảy máu, nham nhở, dịch hôi, xâm lấn sâu, tiến triển nhanh, qua cân Buck xâm lấn vào thể hang, thể xốp, đôi khi hoại tử làm cụt một phần hoặc toàn bộ dương vật. Niệu đạo nói chung ít bị tổn thương, nếu có thường ở giai đoạn muộn với biểu hiện đái khó hoặc lỗ rò nước tiểu ở thân dương vật. Điều trị ung thư dương vật, phẫu thuật là chủ yếu. Phẫu thuật “Cắt toàn bộ dương vật” trong điều trị ung thư là phẫu thuật triệt để, hạn chế tái phát được nhiều tác giả sử dụng có hiệu quả đối với các trường hợp ung thư xâm lấn thể cương (vật hang), thể xốp, niệu đạo.
II. CHỈ ĐỊNHUng thư dương vật giai đoạn tiến triển T3, đã có di căn hạch nên cần phối hợp với phẫu thuật nạo vét hạch (Bài Phẫu thuật nạo vét hạch). III. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện Bác sỹ chuyên khoa Tiết niệu, chuyên khoa U bướu kết hợp bác sỹ chuyên khoa Gây mê hồi sức. 2. Người bệnh Giải thích kỹ tâm lý và các tình huống, nguy cơ cho người bệnh, người bệnh được làm đầy đủ các xét nghiệm cho cuộc phẫu thuật, vệ sinh vùng phẫu 10 thuật bằng dung dịch chống nhiễm khuẩn (dung dịch Dakin, Bétadine…) phối hợp với điều trị kháng sinh 3-5 ngày trước phẫu thuật. 3. Phương tiện Bộ dụng cụ trung, đại phẫu. IV. TIẾN HÀNH KỸ THUẬT 1. Phương pháp vô cảm Gây tê tuỷ sống hoặc gây mê toàn thân. 2. Các bước tiến hành + Tư thế người bệnh: Như tư thế người bệnh ở tư thế cắt cụt dương vật. + Bóc khối ung thư bằng găng mổ hay bao cao su (condom) để tránh tổ chức và dịch bẩn của khối u vào phẫu trường. + Rạch da vùng trên xương mu và bìu sát gốc dương vật theo hình thoi. Ở phía mu rạch sâu đến lớp cơ Buck, khâu buộc các mạch máu và bạch mạch ở vùng này. Sau đó lật dương vật lên trên áp sát thành bụng. Dùng kẹp răng chuột kẹp ôm lấy thể xốp và bóc tách thể xốp một đoạn khoảng 2cm. Kẹp cắt thể xốp ở giữa đoạn vừa bóc tách (dự liệu đoạn niệu đạo sẽ đưa ra bìu, đủ dài để tránh co kéo tụt lỗ đái vào bìu sau phẫu thuật). Kẹp và cắt thể hang ở khớp mu. Khâu cầm máu thể hang bằng những mũi khâu chữ U. Bóc tách một đoạn đường hầm từ chỗ rạch da vùng bìu sát gốc dương vật đến giữa bìu và hậu môn. Rạch da cân tạo một lỗ đủ rộng (khoảng 1cm) để đưa niệu đạo ra ngoài bìu. Để tránh lỗ niệu đạo bị co kéo vào trong bìu, nên để thừa một đoạn niệu đạo ra ngoài cách lỗ bìu vừa tạo khoảng 1cm. Sau đó rạch niệu đạo ở mặt sau lưng và khâu loe niêm mạc niệu đạo ra mép da xung quanh bằng chỉ không tiêu 4/0. + Đặt dẫn lưu bàng quang qua niệu đạo bằng ống thông Foley 5-7 ngày V. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG – Chống nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh sau mổ và chăm sóc vết mổ vô khuẩn. 11 – Nước tiểu rò rỉ hay chảy xuống bìu làm người bệnh khó chịu và bẩn. Để đề phòng cần lưu ý trong phẫu thuật đưa niệu đạo ra ngoài lỗ bìu khoảng 1cm trước khi khâu với mép da bìu, tránh lỗ niệu đạo tụt vào trong. – Phù bạch mạch ở bìu do cầm thắt bạch mạch không kỹ, bạch mạc thoát ra làm phù vùng bìu. – Hẹp lỗ đái, có thể nong nhẹ lỗ đái (niệu đạo).
12 4. PHẪU THUẬT CẮT TOÀN BỘ DƯƠNG VẬT, CẮT BỎ CƠ QUAN SINH DỤC NGOÀI VÀ NẠO VÉT HẠCH
Tìm Hiểu Về Khám Răng Hàm Mặt Tại Bệnh Viện Kiến An
1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết. I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết.
II. CHỈ ĐỊNHTất cả mọi ngư i bệnh cần đánh giá th ị lực khi khám mắt, thị lực không kính, thị lực khi có kính..
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Ngư i bệnh đang có viêm nhi ễm cấp tính tại mắt – Ngư i bệnh không thể phối h p làm thị lực: lơ mơ, kích đ ộng nhiều, rối loạn tri giác, rối loạn hành vi, hay ngư i bệnh bị bệnh tâm thần.
IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện – Bác sĩ – Điều dư ỡng nhãn khoa – Kỹ thuật viên khúc xạ 2. Phương t iện – Các loại bảng thị lực như ở trên phù h p từng lứa tuổi – Máy chiếu tích h p các chế độ bảng thị lực khác nhau: chữ E, Landolt, Snellen, bảng hình.. – Hộp thử kính đ ể thử thị lực khi đeo kính – Máy đo khúc x ạ 3. Bệnh nhi Bệnh nhi đư c hư ớng dẫn, giải thích trư ớc khi thử thị lực 4. Hồ sơ bệnh án 162 Theo quy đ ịnh chung của Bộ y tế I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNHĐO TH Ị LỰC 1. Kiểm tra hồ sơ 2. Kiểm tra ngư ời bệnh 3. Thực hiện kỹ thuật – Phải đ ể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực đúng 5m ho ặc 3m đã đư c 4. Các phương pháp đo th ị lực 4.1 Dùng bảng thị lực Để ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực 5m hoặc 3m lần lư t chỉ các hàng chữ, có thể bắt đ ầu từ hàng chữ lớn nhất, hoặc ngư c lại, bắt đ ầu từ hàng chữ nhỏ nhất, tùy trư ng h p. Ghi thị lực tương ứng với hàng chữ nhỏ nhất mà ngư i bệnh còn đ ọc đư c. 4.2. Cho ngư ời bệnh đếm ngón tay 4.3. hua bàn tay trư ớc m t người bệnh 4.4. Tìm hư ớng sáng Đặt một nguồn sáng ở trước mát ngư i bệnh, lần lư t theo các vị trí: chính giữa, phía trên, phía thái dương, phía dư ới, phía mũi, r ồi bảo ngư i bệnh lấy tay chỉ hướng của nguồn sáng rọi tới. Nguồn sáng càng nhỏ, đ ặt càng xa, xác định càng chính xác. Nếu mất hư ớng phía thái dương là có t ổn thương võng m ạc phía mũi. 4.5. Tìm cảm giác sáng tối Đặt nguồn sáng trư ớc mắt, ngư i bệnh thấy sáng, bỏ nguồn sáng đi, ngư i bệnh thấy tối, ghi là có cảm giác sáng tối (+). Nếu không có cảm giác sáng tối, tức là mù tuyệt đ ối. 4.6. Thử thị lực qua kính lỗ Khi cho ngư i bệnh đeo kính l ỗ từ thị lực thấp tăng lên trên 1 hàng thì sơ bộ đánh giá ngư i bệnh có tật khúc xạ, con nếu kh ng tăng thi tìm nguyên nhân khác gây giảm thi lực. 4.7. Ghi lại kết quả – Thị lực không kính – Thị lực kính cũ đang đeo n ếu có) – Thị lực kính mới nếu kính cũ kh ng đ ạt kết quả. – Đơn kính sau khi k ết luận
Tìm Hiểu Về Khám Mắt Tại Bệnh Viện Chợ Rẫy
1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết. I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết.
II. CHỈ ĐỊNHTất cả mọi ngư i bệnh cần đánh giá th ị lực khi khám mắt, thị lực không kính, thị lực khi có kính..
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Ngư i bệnh đang có viêm nhi ễm cấp tính tại mắt – Ngư i bệnh không thể phối h p làm thị lực: lơ mơ, kích đ ộng nhiều, rối loạn tri giác, rối loạn hành vi, hay ngư i bệnh bị bệnh tâm thần.
IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện – Bác sĩ – Điều dư ỡng nhãn khoa – Kỹ thuật viên khúc xạ 2. Phương t iện – Các loại bảng thị lực như ở trên phù h p từng lứa tuổi – Máy chiếu tích h p các chế độ bảng thị lực khác nhau: chữ E, Landolt, Snellen, bảng hình.. – Hộp thử kính đ ể thử thị lực khi đeo kính – Máy đo khúc x ạ 3. Bệnh nhi Bệnh nhi đư c hư ớng dẫn, giải thích trư ớc khi thử thị lực 4. Hồ sơ bệnh án 162 Theo quy đ ịnh chung của Bộ y tế I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNHĐO TH Ị LỰC 1. Kiểm tra hồ sơ 2. Kiểm tra ngư ời bệnh 3. Thực hiện kỹ thuật – Phải đ ể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực đúng 5m ho ặc 3m đã đư c 4. Các phương pháp đo th ị lực 4.1 Dùng bảng thị lực Để ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực 5m hoặc 3m lần lư t chỉ các hàng chữ, có thể bắt đ ầu từ hàng chữ lớn nhất, hoặc ngư c lại, bắt đ ầu từ hàng chữ nhỏ nhất, tùy trư ng h p. Ghi thị lực tương ứng với hàng chữ nhỏ nhất mà ngư i bệnh còn đ ọc đư c. 4.2. Cho ngư ời bệnh đếm ngón tay 4.3. hua bàn tay trư ớc m t người bệnh 4.4. Tìm hư ớng sáng Đặt một nguồn sáng ở trước mát ngư i bệnh, lần lư t theo các vị trí: chính giữa, phía trên, phía thái dương, phía dư ới, phía mũi, r ồi bảo ngư i bệnh lấy tay chỉ hướng của nguồn sáng rọi tới. Nguồn sáng càng nhỏ, đ ặt càng xa, xác định càng chính xác. Nếu mất hư ớng phía thái dương là có t ổn thương võng m ạc phía mũi. 4.5. Tìm cảm giác sáng tối Đặt nguồn sáng trư ớc mắt, ngư i bệnh thấy sáng, bỏ nguồn sáng đi, ngư i bệnh thấy tối, ghi là có cảm giác sáng tối (+). Nếu không có cảm giác sáng tối, tức là mù tuyệt đ ối. 4.6. Thử thị lực qua kính lỗ Khi cho ngư i bệnh đeo kính l ỗ từ thị lực thấp tăng lên trên 1 hàng thì sơ bộ đánh giá ngư i bệnh có tật khúc xạ, con nếu kh ng tăng thi tìm nguyên nhân khác gây giảm thi lực. 4.7. Ghi lại kết quả – Thị lực không kính – Thị lực kính cũ đang đeo n ếu có) – Thị lực kính mới nếu kính cũ kh ng đ ạt kết quả. – Đơn kính sau khi k ết luận
Tìm Hiểu Về Khám Răng Hàm Mặt Tại Bệnh Viện An Bình
1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết. I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết.
II. CHỈ ĐỊNHTất cả mọi ngư i bệnh cần đánh giá th ị lực khi khám mắt, thị lực không kính, thị lực khi có kính..
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Ngư i bệnh đang có viêm nhi ễm cấp tính tại mắt – Ngư i bệnh không thể phối h p làm thị lực: lơ mơ, kích đ ộng nhiều, rối loạn tri giác, rối loạn hành vi, hay ngư i bệnh bị bệnh tâm thần.
IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện – Bác sĩ – Điều dư ỡng nhãn khoa – Kỹ thuật viên khúc xạ 2. Phương t iện – Các loại bảng thị lực như ở trên phù h p từng lứa tuổi – Máy chiếu tích h p các chế độ bảng thị lực khác nhau: chữ E, Landolt, Snellen, bảng hình.. – Hộp thử kính đ ể thử thị lực khi đeo kính – Máy đo khúc x ạ 3. Bệnh nhi Bệnh nhi đư c hư ớng dẫn, giải thích trư ớc khi thử thị lực 4. Hồ sơ bệnh án 162 Theo quy đ ịnh chung của Bộ y tế I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNHĐO TH Ị LỰC 1. Kiểm tra hồ sơ 2. Kiểm tra ngư ời bệnh 3. Thực hiện kỹ thuật – Phải đ ể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực đúng 5m ho ặc 3m đã đư c 4. Các phương pháp đo th ị lực 4.1 Dùng bảng thị lực Để ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực 5m hoặc 3m lần lư t chỉ các hàng chữ, có thể bắt đ ầu từ hàng chữ lớn nhất, hoặc ngư c lại, bắt đ ầu từ hàng chữ nhỏ nhất, tùy trư ng h p. Ghi thị lực tương ứng với hàng chữ nhỏ nhất mà ngư i bệnh còn đ ọc đư c. 4.2. Cho ngư ời bệnh đếm ngón tay 4.3. hua bàn tay trư ớc m t người bệnh 4.4. Tìm hư ớng sáng Đặt một nguồn sáng ở trước mát ngư i bệnh, lần lư t theo các vị trí: chính giữa, phía trên, phía thái dương, phía dư ới, phía mũi, r ồi bảo ngư i bệnh lấy tay chỉ hướng của nguồn sáng rọi tới. Nguồn sáng càng nhỏ, đ ặt càng xa, xác định càng chính xác. Nếu mất hư ớng phía thái dương là có t ổn thương võng m ạc phía mũi. 4.5. Tìm cảm giác sáng tối Đặt nguồn sáng trư ớc mắt, ngư i bệnh thấy sáng, bỏ nguồn sáng đi, ngư i bệnh thấy tối, ghi là có cảm giác sáng tối (+). Nếu không có cảm giác sáng tối, tức là mù tuyệt đ ối. 4.6. Thử thị lực qua kính lỗ Khi cho ngư i bệnh đeo kính l ỗ từ thị lực thấp tăng lên trên 1 hàng thì sơ bộ đánh giá ngư i bệnh có tật khúc xạ, con nếu kh ng tăng thi tìm nguyên nhân khác gây giảm thi lực. 4.7. Ghi lại kết quả – Thị lực không kính – Thị lực kính cũ đang đeo n ếu có) – Thị lực kính mới nếu kính cũ kh ng đ ạt kết quả. – Đơn kính sau khi k ết luận
Tìm Hiểu Về Khám Răng Hàm Mặt Tại Bệnh Viện Trưng Vương
1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết. I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết.
II. CHỈ ĐỊNHTất cả mọi ngư i bệnh cần đánh giá th ị lực khi khám mắt, thị lực không kính, thị lực khi có kính..
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Ngư i bệnh đang có viêm nhi ễm cấp tính tại mắt – Ngư i bệnh không thể phối h p làm thị lực: lơ mơ, kích đ ộng nhiều, rối loạn tri giác, rối loạn hành vi, hay ngư i bệnh bị bệnh tâm thần.
IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện – Bác sĩ – Điều dư ỡng nhãn khoa – Kỹ thuật viên khúc xạ 2. Phương t iện – Các loại bảng thị lực như ở trên phù h p từng lứa tuổi – Máy chiếu tích h p các chế độ bảng thị lực khác nhau: chữ E, Landolt, Snellen, bảng hình.. – Hộp thử kính đ ể thử thị lực khi đeo kính – Máy đo khúc x ạ 3. Bệnh nhi Bệnh nhi đư c hư ớng dẫn, giải thích trư ớc khi thử thị lực 4. Hồ sơ bệnh án 162 Theo quy đ ịnh chung của Bộ y tế I
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNHĐO TH Ị LỰC 1. Kiểm tra hồ sơ 2. Kiểm tra ngư ời bệnh 3. Thực hiện kỹ thuật – Phải đ ể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực đúng 5m ho ặc 3m đã đư c 4. Các phương pháp đo th ị lực 4.1 Dùng bảng thị lực Để ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực 5m hoặc 3m lần lư t chỉ các hàng chữ, có thể bắt đ ầu từ hàng chữ lớn nhất, hoặc ngư c lại, bắt đ ầu từ hàng chữ nhỏ nhất, tùy trư ng h p. Ghi thị lực tương ứng với hàng chữ nhỏ nhất mà ngư i bệnh còn đ ọc đư c. 4.2. Cho ngư ời bệnh đếm ngón tay 4.3. hua bàn tay trư ớc m t người bệnh 4.4. Tìm hư ớng sáng Đặt một nguồn sáng ở trước mát ngư i bệnh, lần lư t theo các vị trí: chính giữa, phía trên, phía thái dương, phía dư ới, phía mũi, r ồi bảo ngư i bệnh lấy tay chỉ hướng của nguồn sáng rọi tới. Nguồn sáng càng nhỏ, đ ặt càng xa, xác định càng chính xác. Nếu mất hư ớng phía thái dương là có t ổn thương võng m ạc phía mũi. 4.5. Tìm cảm giác sáng tối Đặt nguồn sáng trư ớc mắt, ngư i bệnh thấy sáng, bỏ nguồn sáng đi, ngư i bệnh thấy tối, ghi là có cảm giác sáng tối (+). Nếu không có cảm giác sáng tối, tức là mù tuyệt đ ối. 4.6. Thử thị lực qua kính lỗ Khi cho ngư i bệnh đeo kính l ỗ từ thị lực thấp tăng lên trên 1 hàng thì sơ bộ đánh giá ngư i bệnh có tật khúc xạ, con nếu kh ng tăng thi tìm nguyên nhân khác gây giảm thi lực. 4.7. Ghi lại kết quả – Thị lực không kính – Thị lực kính cũ đang đeo n ếu có) – Thị lực kính mới nếu kính cũ kh ng đ ạt kết quả. – Đơn kính sau khi k ết luận
Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Về Hội Chẩn Ca Bệnh Khó Chuyên Ngành Răng Hàm Mặt Tại Bệnh Viện Chợ Rẫy trên website Sept.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!