Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Về Điều Trị Sẹo Lồi Bằng Laser Màu Tại Bệnh Viện Da Liễu Tw được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Sept.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
AĐiều trị bệnh da bằng laser CO2là kỹ thuật sử dụng chùm tia có bước sóng10600 nm làm bốc bay tổ chức da bệnh lý.I. ĐỊNH NGHĨAĐiều trị bệnh da bằng laser CO2là kỹ thuật sử dụng chùm tia có bước sóng10600 nm làm bốc bay tổ chức da bệnh lý.
II. CHỈ ĐỊNH– Các u lành tính ở da.+Hạt cơm.+U nhú.+U ống tuyến mồ hôi.+U xơ thần kinh.+U biểu mô nang lông.+Mũi sư tử.+U vàng kích thước dưới 0,5cm.+U bạch mạch.+Dày sừng da dầu.+Sùi mào gà.+Sẩn cục.+Bớt sùi.+U mềm treo (skin tags).+U mạch sừng hóa.– Viêm da thần kinh.– Các bệnh da nhiễm khuẩn: nấm sâu, lao da, u hạt nhiễm khuẩn.– Các u ác tính ở da không có chỉ định +Bệnh Bowen.+Bệnh Paget.+Ung thư tế bào đáy thể nông. 66
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Chống chỉ định tuyệt đối:+Mới ngừng sử dụng isotretinoin dưới 6 tháng.+Vùng da điều trị nhiễm vi khuẩn/virus.– Chống chỉ định tương đối.+Tiền sử mắc sẹo lồi hay sẹo quá phát.+Thường xuyên tiếp xúc với tia cực tím.+Vùng da điều trị đã chiếu tia xạ.VI. CHUẩN Bị1. Người thực hiện– Bác sĩ: 1 người– Điều dưỡng viên: 1 người2. Dụng cụ– Máy laser CO2.– Bàn thủ thuật.– Bàn để dụng cụ.– Hệ thống hút khói.– Bộ dụng cụ vô khuẩn:+Bơm tiêm áp lực.+Kẹp phẫu tích.+Kẹp cầm máu.+Kéo thẳng.– Thuốc và vật tư tiêu hao:+Dung dịch sát khuẩn povidin 10%.+Nước muối sinh lý 9%.+Thuốc tê xylocain 1%-2%.+Gạc vô khuẩn.+Bông khô.+Găng vô khuẩn.+Băng urgo. 67+Băng dính.+Băng cuộn.+Acid acetic 5%.3. Người bệnh– Tư vấn và giải thích cho người bệnh:+Sự cần thiết của điều trị.+Các bước tiến hành điều trị.+Các biến chứng có thể xảy ra.– Kiểm tra:+Hỏi tiền sử dị ứng, đặc biệt thuốc tê.+Tiền sử có mắc bệnh herpes da-niêm mạc.+Các bệnh rối loạn đông máu.+Sử dụng các thuốc chống đông.+Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường.4. Hồ sơ bệnh án– Chỉ định của bác sĩ và phiếu điều trị.– Kiểm tra phiếu xét nghiệm (nếu cần).
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH1. Nơi thực hiệnPhòng tiểu phẫu.2. Chuẩn bị người bệnhTư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho tiến hành thủ thuật.3. Người thực hiện– Mặc áo phẫu thuật, đội mũ và khẩu trang, đeo kính bảo hộ.– Rửa tay và đeo găng vô trùng.4. Tiến hành thủ thuật– Sát khuẩn da vùng điều trị.– Gây tê tại chỗ.– Chọn công suất phù hợp với từng loại thương tổn. 68– Bốc bay tổ chức theo từng lớp.– Lau sạch thương tổn đốt bằng dung dịch nước muối rửa 9%.– Sát khuẩn bằng dung dịch povidin 10%.– Đắp gạc urgo tull.– Băng thương tổn bằng gạc vô khuẩn.Chú ý:– Để máy ở chế độ chờ khi không sử dụng.– Không sử dụng cồn và chất dễ cháy nổ.
VI. THEO DÕI– Toàn trạng.– Chảy máu.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN– Sốc: xử trí theo phác đồ.– Chảy máu: băng ép hoặc cầm máu bằng dao điện.– Nhiễm khuẩn: kháng sinh tại chỗ và toàn thân (nếu cần)
– Các u lành tính ở da.+Hạt cơm.+U nhú.+U ống tuyến mồ hôi.+U xơ thần kinh.+U biểu mô nang lông.+Mũi sư tử.+U vàng kích thước dưới 0,5cm.+U bạch mạch.+Dày sừng da dầu.+Sùi mào gà.+Sẩn cục.+Bớt sùi.+U mềm treo (skin tags).+U mạch sừng hóa.- Viêm da thần kinh.- Các bệnh da nhiễm khuẩn: nấm sâu, lao da, u hạt nhiễm khuẩn.- Các u ác tính ở da không có chỉ định phẫu thuật +Bệnh Bowen.+Bệnh Paget.+Ung thư tế bào đáy thể nông.66- Chống chỉ định tuyệt đối:+Mới ngừng sử dụng isotretinoin dưới 6 tháng.+Vùng da điều trị nhiễm vi khuẩn/virus.- Chống chỉ định tương đối.+Tiền sử mắc sẹo lồi hay sẹo quá phát.+Thường xuyên tiếp xúc với tia cực tím.+Vùng da điều trị đã chiếu tia xạ.VI. CHUẩN Bị1. Người thực hiện- Bác sĩ: 1 người- Điều dưỡng viên: 1 người2. Dụng cụ- Máy laser CO- Bàn thủ thuật.- Bàn để dụng cụ.- Hệ thống hút khói.- Bộ dụng cụ vô khuẩn:+Bơm tiêm áp lực.+Kẹp phẫu tích.+Kẹp cầm máu.+Kéo thẳng.- Thuốc và vật tư tiêu hao:+Dung dịch sát khuẩn povidin 10%.+Nước muối sinh lý 9%.+Thuốc tê xylocain 1%-2%.+Gạc vô khuẩn.+Bông khô.+Găng vô khuẩn.+Băng urgo.67+Băng dính.+Băng cuộn.+Acid acetic 5%.3. Người bệnh- Tư vấn và giải thích cho người bệnh:+Sự cần thiết của điều trị.+Các bước tiến hành điều trị.+Các biến chứng có thể xảy ra.- Kiểm tra:+Hỏi tiền sử dị ứng, đặc biệt thuốc tê.+Tiền sử có mắc bệnh herpes da-niêm mạc.+Các bệnh rối loạn đông máu.+Sử dụng các thuốc chống đông.+Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường.4. Hồ sơ bệnh án- Chỉ định của bác sĩ và phiếu điều trị.- Kiểm tra phiếu xét nghiệm (nếu cần).1. Nơi thực hiệnPhòng tiểu phẫu.2. Chuẩn bị người bệnhTư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho tiến hành thủ thuật.3. Người thực hiện- Mặc áo phẫu thuật, đội mũ và khẩu trang, đeo kính bảo hộ.- Rửa tay và đeo găng vô trùng.4. Tiến hành thủ thuật- Sát khuẩn da vùng điều trị.- Gây tê tại chỗ.- Chọn công suất phù hợp với từng loại thương tổn.68- Bốc bay tổ chức theo từng lớp.- Lau sạch thương tổn đốt bằng dung dịch nước muối rửa 9%.- Sát khuẩn bằng dung dịch povidin 10%.- Đắp gạc urgo tull.- Băng thương tổn bằng gạc vô khuẩn.Chú ý:- Để máy ở chế độ chờ khi không sử dụng.- Không sử dụng cồn và chất dễ cháy nổ.- Toàn trạng.- Chảy máu.- Sốc: xử trí theo phác đồ.- Chảy máu: băng ép hoặc cầm máu bằng dao điện.- Nhiễm khuẩn: kháng sinh tại chỗ và toàn thân (nếu cần)
Tìm Hiểu Về Điều Trị Sẹo Lồi Bằng Nitơ Lỏng Tại Bệnh Viện Da Liễu Tw
Aáp lạnh bằng nitơ lỏng (phẫu thuật lạnh) là phương pháp dùng nitơ lỏng vớinhiệt độ – 1960C để điều trị có kiểm soát một số u lành tính ở thượng bì của da.Đây là phương pháp điều trị đơn giản, an toàn và có hiệu quả cao.
I. ĐỊNH NGHĨAáp lạnh bằng nitơ lỏng ( phẫu thuật lạnh) là phương pháp dùng nitơ lỏng vớinhiệt độ – 1960C để điều trị có kiểm soát một số u lành tính ở thượng bì của da.Đây là phương pháp điều trị đơn giản, an toàn và có hiệu quả cao.
II. CHỈ ĐỊNH– Hạt cơm thường, hạt cơm da dầu, hạt cơm phẳng, dày sừng hóa do ánh nắng.– Lichen đơn dạng mạn tính.– Lichen amyloid.– Sẹo lồi, sẹo quá phát.– Ung thư tế bào đáy thể nông không có chỉ định phẫu thuật.– Một số thương tổn tiền ung thư: Bowen, paget.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Hội chứng Reynaud.– Hội chứng tắc mạch do cryoglobulin.– Người bệnh mắc mày đay do lạnh.
IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện– Bác sĩ: 1 người– Điều dưỡng viên: 1 người2. Dụng cụ– Bàn dụng cụ.– Bình xịt nitơ lỏng chuyên dụng hoặc máy phẫu thuật lạnh (Cryo-Pulse).– Bản nhựa có nhiều lỗ hình phễu với nhiều kích thước khác nhau.– Gạc vô khuẩn: 5 cái.– Găng vô khuẩn: 1 đôi.– Bình trữ bảo quản nitơ lỏng chuyên dụng. 753. Người bệnh– Tư vấn và giải thích cho người bệnh:+ Tình trạng bệnh.+Sự cần thiết phải áp nitơ lỏng.+Các bước thực hiện.+Các biến chứng có thể có:– Trước mắt:+Đỏ và đau.+Tạo bọng nước.+Nhiễm khuẩn.+U hạt sinh mủ.– Lâu dài:+Tổn thương thần kinh.+Rối loạn sắc tố.+Tạo sẹo quá phát.+Loạn dưỡng móng không hồi phục.+Tái phát của tổn thương.+ Thời gian thực hiện thủ thuật.+Hẹn thời gian tái khám kiểm tra lại.– Kiểm tra:+Trạng thái tâm lý của người bệnh đã chấp nhận và sẵn sàng làm thủ thuật.+Các bệnh lý nội khoa: hội chứng Raynaud, các bệnh mạch máu khác.4. Hồ sơ bệnh án– Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án và phiếu xét nghiệm.– Tiền sử đã điều trị và các biện pháp xử trí khác.VI. CáC BƯớC TIếN HàNH1. Nơi thực hiện thủ thuậtCó các thiết bị cấp cứu hay sơ cứu. 762. Chuẩn bị người bệnh– Tư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho quá trình thực hiện thủ thuật.– Bộc lộ thương tổn.3. Người thực hiện– Đội mũ, đeo kính bảo hộ, đeo khẩu trang, rửa tay, đeo găng.4. Tiến hành thủ thuật– Sát khuẩn vùng thương tổn.– Vạch chu vi vùng cần điều trị hay đặt phễu nhựa có kích thước phù hợpvới thương tổn mục đích hạn chế vùng đóng băng lan ra da lành.– Tiến hành điều trị: dùng bình xịt ni tơ hay dùng tăm bông thấm nitơlỏng lên tổn thương. Thời gian đóng băng cần cho từng loại tổn thương:+Các sẩn nhỏ/hạt cơm thường: 5 – 10 giây.+Dày sừng da dầu: 30 – 40 giây.+Dày sừng ánh nắng: 40 – 60 giây.+Ung thư biểu mô tế bào đáy/tế bào gai: 80 – 90 giây.Lưu ý:– Không gây thương tổn cho vùng da lành xung quanh.– Băng bịt kem tê (EMLA) từ 30 đến 60 phút trước điều trị có tác dụnggiảm đau (chỉ dùng cho trẻ em hay người chịu đau kém).– Băng thương tổn bằng 01 lớp gạc mỏng vô khuẩn.VII. THEO DõIĐể người bệnh nghỉ ngơi tại chỗ khoảng 5 đến 10 phút khi đỡ đau không cóbiểu hiện gì cho về.Hẹn sau 1-4 tuần khám lại (nếu có bất thường đi khám sớm).VIII. Xử trí TAI BIếN– Đau sau điều trị: dùng thuốc giảm đau (chỉ đau một thời gian ngắn nênkhông cần dùng thuốc giảm đau).– Bỏng vùng da lành xung quanh thương tổn: điều trị như bỏng.– Giảm hoặc mất sắc tố sau điều trị: đây là biến chứng hiếm gặp cần theodõi và điều trị ghép da trong trường hợp không hồi phục
Tìm Hiểu Về Điều Trị Sẹo Lõm Bằng Laser Fractional, Intracell Tại Bệnh Viện Da Liễu Tw
AĐiều trị sẹo lõm bằng chấm acid tricloacetic (TCA) trực tiếp vào thươngtổn, nhằm phá nền sẹo, kích thích sự phát triển của các tế bào xơ thượng bì, từđó làm đầy tổ chức sẹo.
I. ĐỊNH NGHĨAĐiều trị sẹo lõm bằng chấm acid tricloacetic (TCA) trực tiếp vào thươngtổn, nhằm phá nền sẹo, kích thích sự phát triển của các tế bào xơ thượng bì, từđó làm đầy tổ chức sẹo.
II. CHỈ ĐỊNHSẹo lõm đã ổn định, kích thước 1- 3mm.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Sẹo lõm chưa ổn định.– Sẹo có kích thước lớn hơn 3mm.
IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiệnBác sĩ hoặc kỹ thuật viên: 1 người.2. Dụng cụ– Giường.– Bàn dụng cụ.– Dụng cụ, thuốc và vật tư tiêu hao:+Dung dịch nước NaCl 0,9%.+Thuốc: TCA (tricloacetic acid) nồng độ 100%.+Chén đựng thuốc.+Kim vô khuẩn.+Bông, gạc sát khuẩn.+Găng vô trùng: 1 đôi.3. Người bệnh– Tư vấn và giải thích cho người bệnh:+Tình trạng bệnh. 88+Các bước thực hiện.– Kiểm tra:+Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh.+Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án, phiếu chỉ định.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH1. Nơi thực hiệnPhòng tiểu phẫu.2. Chuẩn bị người bệnhTư thế người bệnh nằm thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật.3. Người thực hiệnĐội mũ, đeo khẩu trang, đi găng.4. Tiến hành thủ thuật– Dùng gạc ẩm che bảo vệ vùng da lành và vùng mắt.– Sát trùng vùng sẹo.– Dùng kim vô khuản, chấm vào dung dịch TCA, sau đó thấm nhẹ quagạc để đảm bảo dung dịch acid không bị nhỏ giọt, chấm vào đáy tổn thương sẹolõm, sau đó chờ 1 đến 2 phút cho khô, có thể chấm một đến hai lần, đến khi thấythương tổn trắng thì dừng chấm thuốc.– Lần lượt chấm hết các tổn thương.Lưu ý:– Tùy khả năng chịu đựng của người bệnh mà điều trị nhiều hay ít về sốlượng thương tổn. Tuy nhiên không nên chấm quá nhiều thương tổn trong mộtlần điều trị.– Theo dõi trong khi thực hiện: nếu chấm thuốc ra vùng da lành phải lauhoặc đắp bằng gạc ẩm.VI. Xử trí TAI BIếNNếu thấy dị ứng với thuốc thì ngừng điều trị ngay
Tìm Hiểu Về Điều Trị Sẹo Lồi Bằng Tiêm Triamcinolon Trong Thương Tổn Tại Bệnh Viện Da Liễu
Điều trị sẹo lồi (keloid) bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid tác dụng kéo dài vào trong tổ chức sẹo nhằm làm mềm và xẹp sẹo.
I. ĐỊNH NGHĨA Điều trị sẹo lồi (keloid) bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid tác dụng kéo dài vào trong tổ chức sẹo nhằm làm mềm và xẹp sẹo.
II. CHỈ ĐỊNHSẹo lồi. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH – Sẹo bị loét, chảy máu, nhiễm khuẩn, chàm hóa. – Hội chứng Cushing hoặc giả Cushing. – Rối loạn kinh nguyệt kéo dài, trứng cá nặng. – Bệnh lý dạ dày – tá tràng tiến triển. – Mắc các bệnh mạn tính như tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim. – Các bệnh nhiễm khuẩn như lao phổi hay nhiễm nấm, suy giảm miễn dịch. – Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
IV. CHUẨN BỊ V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH1. Nơi thực hiện thủ thuật Phòng thủ thuật. 2. Chuẩn bị người bệnh – Tư thế người bệnh nằm sấp hay nằm ngửa tùy thương tổn (thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật). – Bộc lộ rộng nơi tiêm. 3. Người thực hiện Đội mũ, đeo khẩu trang, đi găng vô khuẩn. 4. Tiến hành thủ thuật Cách pha thuốc: Thuốc được pha loãng với dung dịch lidocain HCl 2% để đạt nồng độ 15mg/ml (pha 1ml dung dịch triamcinolone acetat ống 80mg/2ml với 1,5ml dung dịch lidocain). 98 Tiến hành tiêm: – Sát trùng vùng sẹo. – Tiêm thuốc vào trong tổn thương sẹo lồi bằng cách chọc kim từ vùng da lành, cách bờ sẹo khoảng 0,2 – 0,5cm luồn kim vào trong tổn thương sẹo sao cho hướng kim song song với mặt sẹo. – Bơm thuốc chậm đến khi trên bề mặt sẹo nơi tiêm trở nên nhạt màu thì dừng bơm thuốc, sau đó rút kim ra khoảng 0,5cm thì tiếp tục bơm thuốc (đảm bảo đạt 0,5ml dung dịch thuốc tiêm /1cm 2 ), cứ như vậy vừa bơm thuốc vừa rút kim đến khi cách bờ tổn thương 0,5cm thì dừng bơm. Để giảm đau có thể chườm lên vùng tổn thương túi đá 10 phút trước khi tiêm. – Băng ép sau khi tiêm. – Liều tối đa cho một lần tiêm không quá 80mg. – Liệu trình điều trị: 4 – 9 lần tiêm, mỗi lần cách nhau 4 tuần. Nếu sau 4 lần tiêm không thấy cải thiệnà ngừng tiêm.
VI. THEO DÕI– Để người bệnh nằm lại tại chỗ 5 – 10 phút. – Cho người bệnh về khi không có các biểu hiện bất thường như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn hay nôn.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN– Choáng phản vệ: theo phác đồ. – Loét sau tiêm thuốc: làm sạch và thay băng hàng ngày. – Nhiễm khuẩn: thay băng hàng ngày và kháng sinh (nếu cần). – Trứng cá do thuốc, rối loạn kinh nguyệt (rong kinh), loét dạ dày: ngừng điều trị. – Teo da xung quanh thương tổn do thuốc tiêm ra ngoài thương tổn.
Tìm Hiểu Về Điều Trị Sẹo Lồi Bằng Nitơ Lỏng Tại Bênh Viện Phong
Aáp lạnh bằng nitơ lỏng (phẫu thuật lạnh) là phương pháp dùng nitơ lỏng vớinhiệt độ – 1960C để điều trị có kiểm soát một số u lành tính ở thượng bì của da.Đây là phương pháp điều trị đơn giản, an toàn và có hiệu quả cao.
I. ĐỊNH NGHĨAáp lạnh bằng nitơ lỏng ( phẫu thuật lạnh) là phương pháp dùng nitơ lỏng vớinhiệt độ – 1960C để điều trị có kiểm soát một số u lành tính ở thượng bì của da.Đây là phương pháp điều trị đơn giản, an toàn và có hiệu quả cao.
II. CHỈ ĐỊNH– Hạt cơm thường, hạt cơm da dầu, hạt cơm phẳng, dày sừng hóa do ánh nắng.– Lichen đơn dạng mạn tính.– Lichen amyloid.– Sẹo lồi, sẹo quá phát.– Ung thư tế bào đáy thể nông không có chỉ định phẫu thuật.– Một số thương tổn tiền ung thư: Bowen, paget.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH– Hội chứng Reynaud.– Hội chứng tắc mạch do cryoglobulin.– Người bệnh mắc mày đay do lạnh.
IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện– Bác sĩ: 1 người– Điều dưỡng viên: 1 người2. Dụng cụ– Bàn dụng cụ.– Bình xịt nitơ lỏng chuyên dụng hoặc máy phẫu thuật lạnh (Cryo-Pulse).– Bản nhựa có nhiều lỗ hình phễu với nhiều kích thước khác nhau.– Gạc vô khuẩn: 5 cái.– Găng vô khuẩn: 1 đôi.– Bình trữ bảo quản nitơ lỏng chuyên dụng. 753. Người bệnh– Tư vấn và giải thích cho người bệnh:+ Tình trạng bệnh.+Sự cần thiết phải áp nitơ lỏng.+Các bước thực hiện.+Các biến chứng có thể có:– Trước mắt:+Đỏ và đau.+Tạo bọng nước.+Nhiễm khuẩn.+U hạt sinh mủ.– Lâu dài:+Tổn thương thần kinh.+Rối loạn sắc tố.+Tạo sẹo quá phát.+Loạn dưỡng móng không hồi phục.+Tái phát của tổn thương.+ Thời gian thực hiện thủ thuật.+Hẹn thời gian tái khám kiểm tra lại.– Kiểm tra:+Trạng thái tâm lý của người bệnh đã chấp nhận và sẵn sàng làm thủ thuật.+Các bệnh lý nội khoa: hội chứng Raynaud, các bệnh mạch máu khác.4. Hồ sơ bệnh án– Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án và phiếu xét nghiệm.– Tiền sử đã điều trị và các biện pháp xử trí khác.VI. CáC BƯớC TIếN HàNH1. Nơi thực hiện thủ thuậtCó các thiết bị cấp cứu hay sơ cứu. 762. Chuẩn bị người bệnh– Tư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho quá trình thực hiện thủ thuật.– Bộc lộ thương tổn.3. Người thực hiện– Đội mũ, đeo kính bảo hộ, đeo khẩu trang, rửa tay, đeo găng.4. Tiến hành thủ thuật– Sát khuẩn vùng thương tổn.– Vạch chu vi vùng cần điều trị hay đặt phễu nhựa có kích thước phù hợpvới thương tổn mục đích hạn chế vùng đóng băng lan ra da lành.– Tiến hành điều trị: dùng bình xịt ni tơ hay dùng tăm bông thấm nitơlỏng lên tổn thương. Thời gian đóng băng cần cho từng loại tổn thương:+Các sẩn nhỏ/hạt cơm thường: 5 – 10 giây.+Dày sừng da dầu: 30 – 40 giây.+Dày sừng ánh nắng: 40 – 60 giây.+Ung thư biểu mô tế bào đáy/tế bào gai: 80 – 90 giây.Lưu ý:– Không gây thương tổn cho vùng da lành xung quanh.– Băng bịt kem tê (EMLA) từ 30 đến 60 phút trước điều trị có tác dụnggiảm đau (chỉ dùng cho trẻ em hay người chịu đau kém).– Băng thương tổn bằng 01 lớp gạc mỏng vô khuẩn.VII. THEO DõIĐể người bệnh nghỉ ngơi tại chỗ khoảng 5 đến 10 phút khi đỡ đau không cóbiểu hiện gì cho về.Hẹn sau 1-4 tuần khám lại (nếu có bất thường đi khám sớm).VIII. Xử trí TAI BIếN– Đau sau điều trị: dùng thuốc giảm đau (chỉ đau một thời gian ngắn nênkhông cần dùng thuốc giảm đau).– Bỏng vùng da lành xung quanh thương tổn: điều trị như bỏng.– Giảm hoặc mất sắc tố sau điều trị: đây là biến chứng hiếm gặp cần theodõi và điều trị ghép da trong trường hợp không hồi phục
Tìm Hiểu Về Chụp Và Phân Tích Da Bằng Máy Phân Tích Da Tại Bệnh Viện Da Liễu Tw
AChụp và phân tích da dưới ánh sáng thường và ánh sáng UV (Ultraviolet),giúp đánh giá 7 chỉ số của da bao gồm:- Độ nhờn trên da.- Độ mịn màng của da.- Tình trạng lỗ chân lông, sẹo lõm trên da.- Tình trạng vết rám, vết thâm dưới ánh sáng thường.- Tình trạng vết rám, vết thâm dưới tia UV.- Tình trạng nếp nhăn trên da.- Độ tuổi tương ứng với tình trạng của da tại thời điểm chụp.Trong bệnh bạch biến: tình trạng mất sắc tố, màu sắc của lông (độ mất sắctố của lông), màu sắc của bờ thương tổn, các đảo sắc tố trong vùng mất sắc tố.
I. ĐỊNH NGHĨA Chụp và phân tích da dưới ánh sáng thường và ánh sáng UV (Ultraviolet), giúp đánh giá 7 chỉ số của da bao gồm: – Độ nhờn trên da. – Độ mịn màng của da. – Tình trạng lỗ chân lông, sẹo lõm trên da. – Tình trạng vết rám, vết thâm dưới ánh sáng thường. – Tình trạng vết rám, vết thâm dưới tia UV. – Tình trạng nếp nhăn trên da. – Độ tuổi tương ứng với tình trạng của da tại thời điểm chụp. Trong bệnh bạch biến: tình trạng mất sắc tố, màu sắc của lông (độ mất sắc tố của lông), màu sắc của bờ thương tổn, các đảo sắc tố trong vùng mất sắc tố.
II. CHỈ ĐỊNH– Tất cả các trường hợp muốn đánh giá tình trạng của da mặt để phục vụ cho quá trình tự chăm sóc da tại nhà. – Đánh giá hiệu quả điều trị rám má, tàn nhang, trứng cá, sẹo lõm, chống lão hoá da, bạch biến,… – Phát hiện sớm bệnh bạch biến vùng mặt.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện Điều dưỡng/kỹ thuật viên. 2. Dụng cụ – Máy chụp và phân tích da: 1 chiếc – Máy vi tính đồng bộ: 1 bộ 111 – Bộ dụng cụ (bát thuỷ tinh, mút rửa mặt, mũ đội đầu,…) để làm sạch da mặt: 1 bộ – Sữa rửa mặt (tuỳ theo từng loại da): 3 ml 3. Người bệnh Người bệnh được giải thích cụ thể về tác dụng, giá thành của phương pháp chụp và phân tích da.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH– Người bệnh được nằm trên giường, đội mũ che kín tóc. – Rửa sạch mặt cho người bệnh. – Thực hiện các thao tác chụp và phân tích da. – Tư vấn cho người bệnh về 7 chỉ số phản ánh tình trạng da mặt của người bệnh.
VI. THEO DÕIHẹn người bệnh theo dõi định kì (tuỳ theo chỉ định).
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾNCập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Về Điều Trị Sẹo Lồi Bằng Laser Màu Tại Bệnh Viện Da Liễu Tw trên website Sept.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!