Bạn đang xem bài viết Những Điều Cần Biết Về Nhân Xơ Tử Cung được cập nhật mới nhất trên website Sept.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nhân xơ tử cung tuy là khối u lành tính nhưng nếu không phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể dẫn đến phải cắt bỏ tử cung. Bài viết này chính là những kiến thức cơ bản chị em phụ nữ cần biết để có thể phòng tránh và có biện pháp đối phó kịp thời nếu chẳng may mắc phải.
Nhân xơ tử cung (còn có tên gọi khác là u xơ tử cung) là loại u lành tính phát triển từ thành tử cung, có cấu tạo bởi các tế bào cơ tử cung. U xơ ở tử cung có thể là một khối (đơn nhân xơ tử cung) hoặc nhiều khối (đa nhân xơ tử cung).
Hình ảnh u xơ tử cung
Bệnh thường gặp nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, hiếm trường hợp mắc bệnh trước tuổi dậy thì, và có khoảng 60% bệnh nhân mắc bệnh có độ tuổi 40-49 tuổi.
Phụ nữ mắc nhân xơ tử cung do đâu?
Yếu tố di truyền: trong gia đình bạn có người đã hoặc đang bị nhân xơ thì bạn sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn gấp 2 lần.
Sinh ít con hoặc không sinh con, vô sinh.
Có kinh nguyệt sớm trước 12 tuổi.
Bị cường estrogen kết hợp với tiền sử bệnh tiểu đường, u sợi tuyến vú,…
Các triệu chứng nhân xơ tử cung
Đa số các trường hợp nhân xơ tử cung không có triệu chứng rõ ràng cho đến khi khối u phát triển lớn. Bệnh nhân thường phát hiện bệnh khi bệnh đã biểu hiện triệu chứng ra bên ngoài (đau bụng, bụng to ra, sờ thấy cục u ở bụng dưới,…) hoặc vô tình phát hiện khi khám sức khỏe hay khám thai.
Đau bụng là một trong những triệu chứng phổ biến của bệnh
Khối u hình thành và phát triển gây nên các triệu chứng sau:
Xuất huyết âm đạo: xuất hiện triệu chứng rong kinh, cường kinh, xuất huyết giữa chu kỳ kinh.
Khó tiểu, táo bón: Nếu không được điều trị, khối u ngày càng tăng kích thước gây chèn ép các cơ quan vùng ổ bụng, như chèn ép bàng quang, niệu quản gây tiểu nhiều lần, tiểu khó; chèn ép trực tràng gây táo bón.
Đau vùng chậu và vùng thắt lưng: Bệnh nhân có triệu chứng đau bụng dưới như trong những ngày hành kinh, đau lưng đặc biệt là khi cúi hoặc nằm.
Khối u xơ chèn ép gây đau vùng chậu và vùng thắt lưng
Các triệu chứng nhân xơ tử cung khác: rối loạn tiêu hóa, đau khi quan hệ, thiếu máu, mệt mỏi,…
Nhân xơ tử cung có nguy hiểm không?
Nhân xơ tử cung tuy là khối u lành tính nhưng khi khối u phát triển với kích thước lớn có thể gây nên nhiều nguy hại đến sức khỏe và khả năng sinh sản của phụ nữ:
Gây nên nhiều khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày: bị căng tức bụng, khó tiểu, tiểu rắt, ứ thận, sỏi thận, táo bón,…
Rong kinh kéo dài gây thiếu cơ, cơ thể mệt mỏi, suy nhược, thường xuyên bị chóng mặt.
Ảnh hưởng đến quá trình mang thai: muộn con, dễ bị dọa sảy thai, sảy thai, khó sinh,… nguy hiểm cho cả sản phụ và thai nhi. Do khối u làm thay đổi nội mạc tử cung cản trở quá trình làm tổ của trứng; hoặc gây gập, tắc vòi trứng, che lấp lỗ tử cung khiến trứng không thể gặp tinh trùng dẫn đến không thể thụ thai; dễ gây nên tình trạng ngôi thai bất thường, băng huyết sau sinh…
Cách điều trị nhân xơ tử cung
Thông thường, nhân xơ tử cung sẽ không phát triển và teo dần sau độ tuổi mãn kinh. Tuy nhiên, đối với những phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nếu không phát hiện khối u sớm và điều trị kịp thời sẽ có nguy cơ cao gây nên các biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng đến khả năng “làm mẹ”. Do đó, ngay khi phát hiện các triệu chứng nghi ngờ u xơ tử cung, bạn nên đi khám để có kết quả chẩn đoán chính xác và chữa trị kịp thời. Tùy thuộc vào các yếu tố như tuổi tác, kích thước và vị trí khối u xơ, nhu cầu sinh con nữa hay không,… bác sĩ sẽ có cách điều trị phù hợp.
Dùng thuốc điều trị nhân xơ tử cung:
Phương pháp này được chỉ định nhằm làm giảm triệu chứng đau hoặc dùng trước khi phẫu thuật nhằm làm giảm kích thước khối u, khối u ít chảy máu hơn và dễ dàng bóc tách hơn. Ở một số bệnh nhân, có thể được chỉ định sử dụng thuốc kháng hormone nhằm làm chậm quá trình phát triển của chúng. Tuy nhiên, phương pháp này thường không được bác sĩ khuyến cáo bệnh nhân sử dụng vì các loại thuốc này chỉ có tác dụng tạm thời, nếu ngừng điều trị, khối u sẽ phát triển trở lại.
Phẫu thuật:
Phẫu thuật là phương pháp điều trị u xơ tử cung phổ biến hiện nay
Phẫu thuật tận gốc: phương pháp này sẽ loại bỏ hoàn toàn nhân xơ tử cung bằng cách cắt bỏ toàn bộ tử cung, dành cho các bệnh nhân có khối u lớn, có triệu chứng rong kinh hoặc cường kinh dữ dội, bệnh nhân gần hoặc đã bước vào tuổi mãn kinh và không còn nhu cầu sinh con.
Phẫu thuật bảo tồn: Bóc tách nhân xơ và giữ lại phần tử cung còn lại, thường áp dụng ở bệnh nhân còn trẻ tuổi và vẫn muốn sinh con.
Áp dính nội mạc tử cung: bác sĩ dùng dụng cụ sinh nhiệt phá hủy nội mạc tử cung. Phương pháp này áp dụng cho trường hợp u xơ dưới niêm mạc gây rong kinh và bệnh nhân không có nhu cầu sinh con nữa.
Thuyên tắc động mạch tử cung qua da:
khi điều trị bằng phương pháp này, bác sĩ sẽ dùng thuốc tiêm vào động mạch tử cung hai bên để gây tắc các nhánh mạch máu nuôi u xơ tử cung. Phương pháp này có thể thay thế cho phương pháp phẫu thuật bảo tồn và phẫu thuật tận gốc ở trên. Ưu điểm của thuyên tắc động mạch tử cung là thời gian hồi phục ngắn hơn và ít mất máu hơn so với phẫu thuật.
Biện pháp hỗ trợ điều trị nhân xơ tử cung:
Ngoài các cách chữa nhân xơ tử cung theo Tây y ở trên, hiện nay có nhiều bệnh nhân có xu hướng điều trị theo Đông y. Việt Nam có nguồn tài nguyên dược liệu phong phú, từ xa xưa cha ông ta đã biết sử dụng nguồn dược liệu quý này để nghiên cứu nên những bài thuốc có hiệu quả điều trị cao. Ngày nay, có nhiều công ty dược của Việt Nam đã biết tận dụng và khai thác nguồn tài nguyên “vàng xanh” này để tạo nên các sản phẩm được bào chế từ dược liệu thiên nhiên dựa trên công thức của các bài thuốc cổ truyền của dân tộc, ứng dụng vào điều trị và hỗ trợ điều trị hiệu quả.
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Ancan hỗ trợ điều trị U bướu
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Ancan là thành tựu nghiên cứu khoa học của nhóm các nhà khoa học nguyên công tác tại Bệnh viện Quân y 108, Học viện Quân Y, Viện Y học Cổ truyền Quân đội, Đại học Y Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội,… và được ra đời vào năm 2012. Từ đó đến nay, Ancan đã được đưa vào hỗ trợ điều trị các bệnh lý u bướu cho hàng vạn bệnh nhân, góp phần ngăn ngừa và đẩy lùi các bệnh lý nguy hiểm này. Đối với bệnh nhân nhân xơ tử cung, sử dụng Ancan sẽ góp phần ngăn chặn sự phát triển của khối u, tăng cường sức đề kháng của bệnh nhân, từ đó giúp nâng cao hiệu quả điều trị.
Những Điều Cần Biết Về Tầm Soát Ung Thư Cổ Tử Cung
1. Định nghĩa tầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cung là quá trình thực hiện các phương pháp xét nghiệm chuyên môn để phát hiện ra các tổn thương tiền ung thư hoặc ung thư cổ tử cung ở giai đoạn rất sớm (khi các dấu hiệu của bệnh chưa xuất hiện).
Điều này giúp bệnh nhân xây dựng được phác đồ điều trị phù hợp, theo dõi và can thiệp kịp thời, tăng cơ hội chữa khỏi bệnh, tăng tỷ lệ sống cho bệnh nhân.
2. Lý do nên tầm soát ung thư cổ tử cung
2.1. Nguy cơ mắc ung thư cổ tử cung cao
Theo Globocan thì năm 2018 Việt Nam có hơn 4.100 ca mắc mới ung thư cổ tử cung và gần 2.500 ca tử vong. Có thể thấy con số mắc ung thư cổ tử cung ở nước ta là tương đối cao.
Trong khi đó, bất kỳ người phụ nữ nào cũng có nguy cơ mắc bệnh ung thư cổ tử cung. Đặc biệt, phụ nữ sinh đẻ nhiều lần (3 lần trở lên) có nguy cơ mắc bệnh cao gấp hai lần phụ nữ thông thường.
2.2. Ung thư cổ tử cung tiến triển trong âm thầm, không có dấu hiệu
Ung thư cổ tử cung ở giai đoạn đầu thường không có dấu hiệu rõ ràng, không thể phát hiện bệnh thông qua triệu chứng. Vì vậy, chỉ có thường xuyên thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu mới giúp phát hiện bệnh, các tổn thương tiền ung thư nhỏ nhất từ sớm.
2.3. Tỷ lệ sống sau 5 năm giảm mạnh qua từng giai đoạn
Thống kê cho thấy có đến 50% bệnh nhân tử vong khi mắc ung thư cổ tử cung do không phát hiện sớm để điều trị bệnh kịp thời. Cụ thể, tỷ lệ sống sau 5 năm điều trị bệnh thay đổi nhiều:
Giai đoạn tại chỗ: Phát hiện các tổn thương tiền ung thư có thể gây ra ung thư sau này để tìm biện pháp ngăn chặn. Lúc này tỷ lệ sống trên 5 năm của bệnh nhân đạt tới 96%.
Có thể nói, việc tầm soát ung thư cổ tử cung sẽ giúp người bệnh phát hiện bệnh từ sớm, giúp việc điều trị hiệu quả, nâng cao khả năng chữa khỏi bệnh và sống sót cho bệnh nhân.
3. Đối tượng nên khám tầm soát ung thư cổ tử cung
Những đối tượng nên thực hiện tầm soát ung thư:
Phụ nữ nên thực hiện tầm soát từ tuổi 21
Những phụ nữ có tiền sử gia đình có người thân mắc ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng nên được tầm soát sớm.
Những người bị nhiễm HPV týp 16, 18 (nguy cơ cao) cần tầm soát ung thư 1 năm/lần.
4. Thời điểm nên khám tầm soát ung thư
Tùy theo độ tuổi mà nên lựa chọn các phương pháp tầm soát ung thư tử cung phù hợp để có thể cho kết quả chính xác nhất:
Từ 21 đến 29 tuổi: Thực hiện tầm soát định kỳ 3 năm 1 lần bằng phương pháp Pap Smear. Không xét nghiệm HPV ở lứa tuổi này do tần suất nhiễm vi rút HPV ở độ tuổi 21 đến 29 nằm trong khoảng 20%.
Từ 30 đến 64 tuổi: nên thực hiện tầm soát theo các phương pháp phù hợp (Pap Smear và HPV) với độ tuổi theo định kỳ 5 năm 1 lần.
Phụ nữ trên 65 tuổi: Không cần tầm soát ung thư cổ tử cung nếu kết quả tầm soát trước đó bình thường.
5. Bao lâu nên tầm soát lại ung thư cổ tử cung
Tùy theo kết quả của lần tầm soát ung thư cổ tử cung gần nhất để xác định thời gian làm lại tầm soát:
Trường hợp HPV âm tính (không bị nhiễm HPV): Thực hiện phương pháp HPV định kỳ 5 năm 1 lần và phương pháp Pap Smear 3 năm 1 lần.
Nếu dương tính với HPV: Bệnh nhân cần làm đồng thời xét nghiệm Pap và HPV để tầm soát ung thư tử cung 1 năm/lần.
6. Các phương pháp tầm soát ung thư cổ tử cung
6.1. Xét nghiệm phết tế bào cổ tử cung (Xét nghiệm Pap Smear)
Xét nghiệm Pap Smear sẽ thực hiện thu thập và phân tích tế bào ở cổ tử cung để phát hiện tổn thương, ung thư và cả các cấu trúc bất thường cảnh báo nguy cơ ung thư cổ tử cung trong tương lai.
Xét nghiệm Pap Smear được coi là bước quan trọng đầu tiên trong quy trình tầm soát và chẩn đoán ung thư cổ tử cung.
6.2 Xét nghiệm HPV test (Cobas test)
Virus HPV là nguyên nhân chính gây ra hầu hết các trường hợp ung thư cổ tử cung. Vì thế thực hiện HPV test cho phép dùng một xét nghiệm duy nhất để phát hiện ra 12 chủng HPV nguy cơ cao, và cho ra kết quả riêng về 2 chủng HPV 16 và HPV 18 (hai chủng HPV là yếu tố nguy cơ cao gây ung thư cổ tử cung).
Xét nghiệm HPV test cho độ chính xác cao tới 92%, giảm tỷ lệ âm tính giả khi thực hiện nhiều hơn Pap Smear. Tuy nhiên, phương pháp này cần tới thiết bị máy móc hiện đại, nên chỉ có thể thực hiện tại các bệnh viện lớn.
6.3. Sinh thiết
Sinh thiết cổ tử cung là phương pháp lấy mẫu tế bào mô cổ tử cung và quan sát chúng dưới kính hiển vi để xác định xem có phải là tế bào u ác tình hay không. Phương pháp này cho kết quả kiểm tra có mức độ chính xác cao.
6.4. Soi cổ tử cung
Soi cổ tử cung là một thủ thuật dùng để quan sát vùng cổ tử cung, thường được thực hiện qua thiết bị chuyên dụng là máy soi âm đạo.
Qua đó, bác sĩ có thể quan sát và tìm ra những vấn đề bất thường mà mắt thường không thể nhìn thấy được. Nhờ vậy sẽ phát hiện các dấu hiệu bệnh và chỉ định thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu hơn.
7. Địa điểm khám tầm soát ung thư cổ tử cung
Một số địa chỉ mà bạn có thể lựa chọn để thực hiện tầm soát:
Tầm soát ung thư cổ tử cung ở Nhật Bản
Ngoài việc lựa chọn xét nghiệm tầm soát ung thư trong nước, để có thể yên tâm và nhận được các kết quả chính xác cao hơn, bạn có thể tham khảo việc khám chữa bệnh tại các nước có nền y tế tiên tiến như Nhật Bản.
Tại Việt Nam hiện nay, việc sang Nhật Bản khám chữa bệnh đã trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn rất nhiều nhờ Công Ty TNHH Hỗ trợ Y tế Quốc tế IMS Việt Nam. Khi lựa chọn các gói tầm soát ung thư tại IMS Việt Nam, bạn sẽ nhận được sự tư vấn, thăm khám, điều trị ở các cơ sở y tế hàng đầu tại Nhật Bản.
7.1. Bệnh viện K Hà Nội
7.2. Bệnh viện phụ sản Trung Ương Hà Nội
Bệnh viện Phụ sản Trung Ương là bệnh viện chuyên sâu về sản khoa, phụ khoa. Hiện nay bệnh viện đang cung cấp các dịch vụ dự phòng, tầm soát ung thư phụ khoa, tiêm vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung… với mức giá phải chăng.
7.3. Bệnh viện Từ Dũ TP. Hồ Chí Minh
Bệnh viện Từ Dũ là bệnh viện phụ sản nổi tiếng chuyên sâu về phụ khoa, sản khoa khu vực phía Nam. Bệnh viện có đội ngũ y bác sĩ giỏi, chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm cùng trang thiết bị tiên tiến phục vụ công tác khám chữa bệnh và phòng bệnh phụ khoa, sản khoa rất hiệu quả.
Tại bệnh viện Từ Dũ có tương đối nhiều loại xét nghiệm sàng lọc ung thư cổ tử cung khác nhau phù hợp với mỗi trường hợp, bạn có thể tin tưởng lựa chọn.
7.4. Bệnh viện Quốc tế Hồng Ngọc
Bệnh viện Quốc tế Hồng Ngọc hiện cũng là một cơ sở y tế được nhiều người biết đến với chất lượng phục vụ vượt trội, y bác sĩ giỏi, giàu kinh nghiệm, máy móc hiện đại. Tại đây cung cấp gói tầm soát ung thư cổ tử cung để phục vụ nhu cầu tầm soát định kỳ của khách hàng.
8. Những lưu ý khi tầm soát ung thư tử cung
Để kết quả tầm soát có tỷ lệ chính xác cao, bệnh nhân nên lưu ý những điều sau:
Thời gian tốt nhất để thực hiện tầm soát là vào 5 ngày trước hoặc sau kỳ kinh nguyệt để có kết quả chính xác nhất.
Không quan hệ tình dục 2-3 ngày trước khi tiến hành tầm soát
Tránh sử dụng các vật dụng như thuốc tránh thai, băng vệ sinh, thuốc đặt âm đạo và không thụt rửa âm đạo trong 2-3 ngày trước khi thực hiện tầm soát…
9. Rủi ro trong quá trình tầm soát ung thư cổ tử cung
Cần phải lưu ý rằng, những rủi ro trong quá trình tầm soát ung thư tử cung là có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân như:
Khả năng bỏ sót chẩn đoán ngay từ đầu cũng không nhỏ, điều này có thể khiến cho người bệnh chủ quan, không thực hiện các phương pháp tầm soát đi kèm.
Người đi tầm soát có thể quá tin vào kết quả tầm soát mà bỏ qua những thay đổi bất thường trong cơ thể, dẫn đến khi phát hiện bệnh thì đã quá trễ và làm giảm đi tỷ lệ chữa bệnh thành công của bệnh nhân.
Những Điều Cần Biết Về Ung Thư Cổ Tử Cung Di Căn Gan
Ung thư cổ tử cung di căn gan được coi là giai đoạn cuối của bệnh ung thư cổ tử cung. Khi bị ung thư cổ tử cung di căn gan, tiên lượng sống của bệnh nhân còn rất thấp. Vậy, ung thư cổ tử cung di căn gan có dấu hiệu như thế nào? Cách chữa trị ra sao?
Ung thư cổ tử cung là bệnh có tỷ lệ gây tử vong cao ở nữ giới. Khi bệnh tiến triển đến giai đoạn di căn, khối u đã bắt đầu xâm lấn tới những bộ phận khác của cơ thể, trong đó có gan.
Vậy khi tế bào ung thư xâm lấn tới gan cơ thể người bệnh sẽ có những biểu hiện gì và cách điều trị như thế nào?
1. Cách nhận biết ung thư cổ tử cung di căn gan?
Ung thư cổ tử cung khi tiến triển đến giai đoạn các tế bào ung thư bắt đầu di căn đến các bộ phận khác trong cơ thể, các dấu hiệu ung thư cổ tử cung rất rõ ràng để nhận biết, bao gồm:
– Cơ thể cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, sút cân nhanh chóng, sốt, nôn và nôn ra máu. Khi đi khám, bệnh nhân sẽ thấy gan to bất thường, gan cứng và lá lách mở rộng.
– Bệnh nhân xuất hiện hiện tượng vàng da do ống mật bị tắc nghẽn khiến mật chảy ngược trở lại, đi vào máu khiến vàng mắt, vàng da.
– Đi ngoài phân đen, phân có dính máu.
– Nuốt nước bọt hoặc nói chuyện khó khăn.
– Bụng chướng.
2. Ung thư cổ tử cung di căn gan có chữa được không?
Bệnh ung thư cổ tử cung càng tiến triển vào giai đoạn muộn thì khả năng chữa trị và tiên lượng sống của bệnh nhân càng giảm thấp.
Cụ thể, nếu được phát hiện sớm tỷ lệ chữa khỏi ung thư cổ tử cung ở giai đoạn tiền ung thư là 100%, ở giai đoạn 1 là 85-90%, và tỷ lệ này giảm dần đến giai đoạn 2 còn 50-70%, giai đoạn 3 là 25-40% và dưới 15% với người bệnh ở giai đoạn 4 còn sống sau 5 năm.
Thông thường, các phương pháp chữa trị ung thư cổ tử cung di căn gan lúc này chỉ còn mang ý nghĩa kiểm soát sự phát triển của tế bào ung thư, giảm các triệu chứng đau đớn cho người bệnh và kéo dài thời gian sống.
Tuỳ vào mức độ bệnh, giai đoạn bệnh cũng như thể trạng của bệnh nhân, các bác sĩ sẽ có những phương pháp điều trị phù hợp. Các phương pháp đươcj sử dụng để điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan gồm:
2.1. Điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan bằng phương pháp phẫu thuật
Phẫu thuật điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan là thủ thuật can thiệp phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn tử cung và nạo hạch có chọn lọc, cắt bỏ một phần âm đạo, loại bỏ các khối u và tế bào gây ung thu không để chung tiếp tục lây lan và phát triển.
2.2. Điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan bằng xạ trị
Phương pháp xạ trị sẽ được áp dụng để điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan trong trường hợp các khối u đơn lẻ. Phương pháp này sử dụng tia X có năng lượng để tiêu diệt khối u tại vị trí khoanh vùng mà không xâm lấn tới các bộ phận xung quanh, từ đó ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư.
Tuy nhiên, khi điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan bằng phương pháp xạ trị, người bệnh cần chú ý tới một số tác dụng phụ không mong muốn của phương pháp này như rụng tóc, giảm trí nhớ,….
Bởi vậy, trong quá trình điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan bằng xạ trị, người bệnh cũng cần ăn uống nghỉ ngơi điều độ và tuân thủ theo sự chỉ định của bác sĩ.
2.3. Điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan bằng phương pháp hoá trị
Phương pháp hoá trị được sử dụng để điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan khi các khối u ác tính có nguy cơ xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể. Chữa trị ung thư cổ tử cung di căn gan bằng hoá trị cần thời gian lâu dài, bởi vậy người bệnh cần có sức khoẻ và tinh thần tốt để chống chọi với bệnh tật cũng như với các phương pháp điều trị khác.
Khi điều trị ung thư cổ tử cung di căn gan bằng hoá trị, người bệnh cũng có thể phải đối mặt với những biến chứng như rụng tóc, cơ thể mệt mỏi, suy nhược, buồn nôn và nôn,….
Ung thư cổ tử cung dù là bệnh vô cùng nguy hiểm với tỷ lệ gây tử vong cao, nhưng hoàn toàn có thể chữa khỏi hoàn toàn nếu được phát hiện và điều trị kịp thời. Vì vậy, để bảo vệ sức khoẻ của bản thân, cũng như phòng ngừa những biến chứng di căn nguy hiểm như ung thư cổ tử cung di căn gan, các chị em nên thực hiện các biến pháp phòng ngừa ung thư cổ tử cung gồm:
– Tiêm vắc xin ngừa virus HPV: Đây được coi là một trong những cách phòng tránh hiệu quả bởi virus HPV là nguyên nhân chính dẫn tới ung thư cổ tử cung (99,7% các ca mắc ung thư cổ tử cung có nguyên nhân do virus HPV).
– Thăm khám phụ khoa định để tầm soát ung thư cổ tử cung ở giai đoạn tiền ung thư nhằm tăng tiên lượng sống khi điều trị ung thư cổ tử cung.
– Thực hiện các xét nghiệm như xét nghiệm Pap smear, xét nghiệm HPV,… để tầm soát ung thư cổ tử cung.
– Đến ngay các cơ sở chuyên khoa ngay khi phát hiện các dấu hiệu bất thường nghi là dấu hiệu ung thư cổ tử cung.
Những Điều Cần Biết Về Xạ Trị Ung Thư Nội Mạc Tử Cung
Xạ trị ung thư nội mạc tử cung là một trong những phương pháp được sử dụng hiện nay trong việc điều trị bệnh ung thư nội mạc tử cung bằng việc sử dụng các chùm năng lượng mạnh như tia X và proton để tiêu diệt các tế bào ung thư.
1. Bệnh ung thư nội mạc tử cung là gì?
Ung thư nội mạc cổ tử cung (hay còn gọi là niêm mạc cổ tử cung) là căn bệnh ung thư thường gặp ở nữ giới. Ung thư nội mạc tử cung có thể xuất hiện tại cổ tử cung, chính vì thế mà khi nhắc đến ung thư tử cung, người ta còn nhắc tới ung thư nội mạc cổ tử cung.
Đây là một loại ung thư phát sinh từ nội mạc hay còn gọi là niêm mạc của tử cung. Sự phát triển bất thường của các tế bào có khả năng xâm nhập và lây lan nhanh chóng đến các bộ phận khác trên cơ thể chính là cách mà ung thư nội mạc tử cung tiến triển.
2. Biểu hiện của ung thư nội mạc tử cung là gì?
Khác với các chứng ung thư khác, bệnh thường được phát hiện sớm do có những dấu hiệu nhận biết ung thư nội mạc tử cung khá rõ ràng như sau:
2.1. Chảy máu âm đạo bất thường
Hiện tượng này bao gồm dấu hiệu chảy máu âm đạo giữa các chu kỳ kinh nguyệt, chảy máu sau khi quan hệ tình dục hoặc sau giai đoạn mãn kinh.
2.2. Âm đạo có mùi hôi, khó chịu, chảy dịch
Khi phát hiện âm đạo có mùi hôi, khó chịu, chảy dịch và màu dịch bất thường bạn nên đi khám phụ khoa. Đây là dấu hiệu cảnh báo ung thư nội mạc tử cung nhiều phụ nữ bỏ qua nhất vì nó thường gây nhầm lẫn với việc nhiễm nấm, nhiễm khuẩn âm đạo hoặc các bệnh phụ khoa khác không phải bệnh ung thư.
2.3. Đau hoặc áp lực vùng xương chậu
Cảm giác đau vùng xương chậu khi quan hệ hoặc vào những thời điểm khác có thể là triệu chứng ung thư nội mạc tử cung. Những phụ nữ gặp phải chảy máu âm đạo đột ngột hoặc chảy máu bất thường nên trao đổi về những triệu chứng này với bác sĩ phụ khoa để thăm khám, tìm hiểu nguyên nhân và có phương pháp điều trị kịp thời. Tránh để quá lâu khiến bệnh chuyển biến phức tạp khó điều trị dứt điểm.
3. Chẩn đoán ung thư nội mạc tử cung bằng cách nào?
3.1. Khám lâm sàng
Để xác định vị trí, hình dáng, kích thước khối u bác sĩ sẽ khám lâm sàng, khai thác tiền sử bệnh gia đình, kiểm tra cổ tử cung và các cơ quan khác trong vùng khung chậu; có thể lấy tế bào âm đạo làm xét nghiệm.
3.2. Xét nghiệm tế bào học âm đạo (PAP SMEAR)
Để xác định vị trí, hình dáng, kích thước khối u bác sĩ lấy tế bào trên bề mặt cổ tử cung và âm đạo để xét nghiệm. Việc xét nghiệm sàng lọc sớm ung thư nội mạc tử cung đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe của phụ nữ.
3.3. Xét nghiệm HPV
Xét nghiệm này có thể được thực hiện cùng với một xét nghiệm Pap hoặc riêng biệt. Giống như một xét nghiệm Pap, xét nghiệm HPV được thực hiện trong quá trình kiểm tra khung chậu, sử dụng một bàn chải nhỏ để lấy mẫu tế bào từ cổ tử cung. Xét nghiệm này thường được thực hiện ở phụ nữ trên 30 tuổi, vì phụ nữ dưới 30 thường chỉ bị nhiễm HPV tạm thời, có thể tự khỏi mà không cần điều trị. Phụ nữ trên 35 tuổi nên thực hiện xét nghiệm Pap và HPV 5 năm 1 lần, nếu kết quả bất thường thì có thể phải làm thường xuyên hơn, theo lời khuyên của bác sĩ.
3.4. Soi cổ tử cung
Đây là phương pháp sử dụng máy soi phóng đại hình ảnh nội mạc tử cung để quan sát mức độ tổn thương. Bác sĩ thường tiến hành soi khi các xét nghiệm trên có dấu hiệu bất thường hoặc nghi ngờ bất thường khi kiểm tra bằng mắt.
3.5. Sinh thiết
Nếu có tổn thương nghi ngờ, các bác sĩ sẽ tiến hành sinh thiết nội mạc tử cung để xác định, tìm kiếm tế bào ung thư.
4. Điều trị ung thư nội mạc tử cung bằng phương pháp xạ trị
Xạ trị ung thư nội mạc tử cung là sử dụng các chùm năng lượng mạnh như tia X và proton để tiêu diệt các tế bào ung thư. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân cách xạ trị để giảm nguy cơ tái phát ung thư sau khi giải phẫu. Trong những trường hợp nhất định, xạ trị cũng có thể được khuyến cáo trước khi giải phẫu, làm co lại khối u và giúp phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn.
Ngoài ra, những bệnh nhân không đủ sức khỏe để phẫu thuật, các bác sĩ cũng có thể chỉ định điều trị bằng phương pháp xạ trị. Khi ung thư nội mạc cổ tử cung di căn đến các cơ quan, đồng thời có thể giúp kiểm soát sự đau đớn cho bệnh nhân.
5. Bệnh nhân sau xạ trị ung thư nội mạc tử cung nên ăn gì và kiêng gì?
5.1. Thực phẩm nên ăn
– Các loại thực phẩm chứa omega 3 có trong các loại cá: cá trích, cá thu, cá hồi, cá ngừ… có khả năng chống oxy hóa cao nên phần nào khống chế được sự tăng trưởng khối u bên trong nội mạc tử cung của người bệnh.
– Ăn nhiều rau củ quả, trái cây hoặc uống nước ép trái cây như xoài, đu đủ, cam, chuối, đào, kiwi,… để tăng sức đề kháng, thanh lọc độc tố trong cơ thể.
– Thực phẩm giàu tinh bột như bột yến mạch, mầm lúa mì…
– Nho, tỏi, cà chua: đây là những loại thực phẩm giúp tăng sức đề kháng, hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư do chứa nhiều vitamin C, lycopene chất làm giảm nguy cơ mắc và hỗ trợ giảm các triệu chứng ung thư nội mạc tử cung.
5.2. Thực phẩm nên kiêng
– Theo nhiều nghiên cứu cho thấy, các loại thịt đỏ có trong thịt bò, thịt cừu, thịt heo, thịt bê… thường chứa protein có cấu trúc phức tạp không tốt cho người bệnh ung thư nội mạc tử cung. Bên cạnh đó, bệnh nhân nên hạn chế các loại thực phẩm chứa nhiều chất béo, bởi sẽ làm tăng chỉ số cholesterol, ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của các dưỡng chất vào máu và ảnh hưởng đến quá trình chữa trị bệnh.
– Đối với những bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung tuyệt đối không sử dụng các loại rượu bia, chất kích thích bởi việc sử dụng sẽ làm cho bệnh càng trở nên trầm trọng hơn do kích thích các tế bào ung thư phát triển.
– Không nên ăn các loại đồ ăn nhanh, thực phẩm đóng hộp bởi chứa nhiều calo, năng lượng, bên cạnh đó còn chứa chất bảo quản không tốt cho sức khỏe.
– Không nên ăn các loại thực phẩm nhiều đường vì đường chính là nguồn dinh dưỡng nuôi các tế bào ung thư phát triển, ảnh hưởng đến cơ thể. Thực phẩm có vị cay, nóng, quá đắng hay quá mặn vì những loại thực phẩm và đồ ăn này có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, kích thích niêm mạc tử cung, vị trí tổn thương do ung thư khiến các triệu chứng bệnh nặng hơn, đau đớn cho người bệnh.
– Không nên ăn các món ăn lên men từ dưa muối, cà muối,… bởi vì các món ăn này làm tăng nguy cơ mắc các bệnh ung thư, giảm tác dụng của thuốc khi điều trị.
6. Cách phòng tránh ung thư nội mạc tử cung nữ giới cần biết
Khác với các bệnh ung thư khác, ung thư nội mạc tử cung là bệnh ung thư ở phụ nữ dễ ngăn chặn nhất bằng các xét nghiệm tầm soát thường xuyên, giúp phát hiện những bất thường và điều trị sớm. Để phòng ngừa mọi người cần thực hiện các biện pháp sau:
– Những người trong độ tuổi từ 9 – 26 tuổi nên tiêm phòng vắc xin HPV giúp phòng ngừa ung nội mạc tử cung. (Phác đồ tiêm ngừa cho bé gái trong độ tuổi từ 9 – 14 là 2 mũi, mỗi mũi cách nhau từ 6 – 12 tháng. Nữ giới từ 15 đến 26 tuổi được khuyến cáo tiêm theo phác đồ là 3 mũi). Xét nghiệm HPV định kỳ chính là cách phòng bệnh ung thư hiệu quả nhất, giúp phát hiện sự thay đổi của tế bào và ung thư nội mạc tử cung giai đoạn sớm và điều trị kịp thời.
– Xét nghiệm Pap smear (xét nghiệm phiến đồ âm đạo): có thể tìm thấy ung thư nội mạc tử cung sớm, khi điều trị có hiệu quả nhất. Phụ nữ nên bắt đầu xét nghiệm Pap thường xuyên từ độ tuổi 21 và 3 năm thực hiện 1 lần. Phụ nữ trên 30 tuổi nên thực hiện kết hợp xét nghiệm HPV với Pap với thời gian 5 năm thực hiện 1 lần cho tới khi 65 tuổi.
– Tuyệt đối không hút thuốc lá bởi hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung.
– Hạn chế số lượng bạn tình và sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục là cách tốt nhất tránh lây nhiễm HPV – một yếu tố gây nguy cơ ung thư nội mạc tử cung.
– Duy trì tinh thần tích cực bằng việc tận hưởng cuộc sống và tiết chế các cảm xúc tức giận, buồn chán, suy nghĩ tiêu cực. Cả người khỏe lẫn người ung thư đều cần điều này để cuộc sống thật sự ý nghĩa.
– Khi cơ thể xuất hiện dấu hiệu chảy máu âm đạo bất thường, bạn nên tìm hiểu ra nguyên nhân và có phương pháp điều trị kịp thời. Việc chảy máu nội mạc tử cung có thể dẫn đến tổn thương lớp niêm mạc, dẫn đến ung thư niêm mạc tử cung.
Cập nhật thông tin chi tiết về Những Điều Cần Biết Về Nhân Xơ Tử Cung trên website Sept.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!